使役形
Thể sai khiến
Cấu trúc
Nhóm 1: (い)ます ➔ (あ)せます (VD: 行きます ➔ 行かせます)
Nhóm 2: (え)ます ➔ (え)させます (VD: 食べます ➔ 食べさせます)
Nhóm 3: します ➔ させます (VD: 勉強します ➔ 勉強させます)
きます ➔ こさせます (VD: 学校へきます ➔ 学校へこさせます)
Nhóm 2: (え)ます ➔ (え)させます (VD: 食べます ➔ 食べさせます)
Nhóm 3: します ➔ させます (VD: 勉強します ➔ 勉強させます)
きます ➔ こさせます (VD: 学校へきます ➔ 学校へこさせます)
Nghĩa
『使役形』là thể sai khiến của động từ, biểu thị một trong hai nghĩa chính là “bắt buộc” hoặc “cho phép”. Nó được dùng trong trường hợp những đối tượng được nói tới có quan hệ trên dưới rõ ràng, ví dụ: cấp trên-cấp dưới, bố mẹ-con cái… Theo đây, người trên bắt buộc hoặc cho phép người dưới làm một việc gì đó.
* Lưu ý: Khi người trong một nhóm (ví dụ: người cùng trong công ty) nói với người ngoài về việc cho người cùng nhóm làm một việc gì đó, câu sai khiến sẽ được dùng bất kể quan hệ trên dưới thế nào.
VD: 空港に着いたら、お電話をください。係の者を迎えに行かせますから。(Khi đến sân bay, anh hãy gọi điện cho tôi. Tôi sẽ cho nhân viên ra đón.) Ở đây, người nói và người nhân viên ra đón không nhất thiết có quan hệ trên dưới.
Ngoài ra,『使役形』cũng được dùng với một số ý nghĩa khác như: khơi dậy cảm xúc (khiến ai đó cảm thấy gì); tự trách (vô tình khiến ai đó/vật nào đó phải thực hiện hành động hoặc rơi vào tình trạng không hay); giúp đỡ; thể hiện nguyên nhân; bỏ mặc. Cặp đối tượng ở các nghĩa này không nhất thiết phải có quan hệ trên dưới.
* Lưu ý: Khi người trong một nhóm (ví dụ: người cùng trong công ty) nói với người ngoài về việc cho người cùng nhóm làm một việc gì đó, câu sai khiến sẽ được dùng bất kể quan hệ trên dưới thế nào.
VD: 空港に着いたら、お電話をください。係の者を迎えに行かせますから。(Khi đến sân bay, anh hãy gọi điện cho tôi. Tôi sẽ cho nhân viên ra đón.) Ở đây, người nói và người nhân viên ra đón không nhất thiết có quan hệ trên dưới.
Ngoài ra,『使役形』cũng được dùng với một số ý nghĩa khác như: khơi dậy cảm xúc (khiến ai đó cảm thấy gì); tự trách (vô tình khiến ai đó/vật nào đó phải thực hiện hành động hoặc rơi vào tình trạng không hay); giúp đỡ; thể hiện nguyên nhân; bỏ mặc. Cặp đối tượng ở các nghĩa này không nhất thiết phải có quan hệ trên dưới.
私
は
子供
を
歩
かせます。
Tôi cho con đi bộ.
私
は
息子
を
自由
に
遊
ばせました。
Tôi để cho con trai mình tự do chơi đùa.
母
は
私
に
自分
の
部屋
を
片付
けさせた。
Mẹ tôi bắt tôi tự dọn dẹp phòng của mình.
もう
少
し
考
えさせてくれませんか。
Bạn có thể cho tôi suy nghĩ thêm một chút nữa không?
先生
は
学生
に
自由
に
意見
を
言
わせました。
Thầy giáo cho học sinh tự do phát biểu ý kiến.
山田課長
は
佐藤
さんを
名古屋
へ
出張
させます。
Trưởng phòng Yamada bắt anh Sato đi công tác Nagoya.
病気
にならないように、
子供
を
運動
させました。
Tôi bắt con tập thể dục để không sinh bệnh.
お
皿
を
割
って、お
母
さんを
怒
らせた。
Tôi làm vỡ đĩa nên đã khiến mẹ tức giận.
水
をあげるのを
忘
れて、
花
を
枯
れさせてしまった。
Vì quên tưới nước nên tôi đã để hoa bị héo mất.
病気
のお
母
さんにご
飯
を
食
べさせてあげる。
Tôi cho người mẹ đang bệnh tật của mình ăn cơm.
地震
が
彼女
に
ケガ
をさせた。
Trận động đất đã khiến cô ấy bị thương.
冷蔵庫
で
プリン
を
固
まらせる。
Tôi để pudding đông lại trong tủ lạnh.