ようだ
Hình như/Có vẻ
Cấu trúc
V (thể thông thường) ✙ ようだ
Aい (thể thông thường) ✙ ようだ
Aな (thể thông thường) ✙ ようだ
(Riêng Aなだ ➔ Aなだ)
Aい (thể thông thường) ✙ ようだ
Aな (thể thông thường) ✙ ようだ
(Riêng A
N (thể thông thường) ✙ ようだ
(Riêng Nだ ➔ Nの)
Nghĩa
『ようだ』là cách để người nói biểu thị suy đoán chủ quan của mình dựa trên thông tin nhận được từ các giác quan.
Đôi khi phó từ どうも với nghĩa "hơi hơi, có vẻ gì đó" được dùng kèm cấu trúc này.
Đôi khi phó từ どうも với nghĩa "hơi hơi, có vẻ gì đó" được dùng kèm cấu trúc này.
彼
らは
色々
な
日本料理
を
注文
しています。
日本料理
が
好
きなようです。
Họ gọi đủ các món Nhật. Có vẻ họ thích món Nhật đây.
咳
も
出
るし、
頭
も
痛
い。どうも
風邪
を
引
いたようだ。
Tôi bị ho và đau đầu. Có vẻ là bị cảm rồi.
教室
に
来
たけど
誰
もいない。
今日
は
授業
がないようだ。
Tôi đến lớp nhưng không có ai ở đó. Có vẻ hôm nay không có tiết.
この
家
からいい
匂
いがする。どうやら
晩
ご
飯
は
カレー
のようだ。
Có mùi thơm bay ra từ ngôi nhà này. Có vẻ bữa tối của họ là cà ri.
あの
レストラン
はいつも
混
んでいます。
料理
はおいしいようです。
Nhà hàng đó lúc nào cũng đông khách. Chắc các món ăn của họ ngon lắm.
アン
さんはずっと
勉強
していますね。
宿題
がたくさんあるようです。
An cứ học suốt nhỉ. Có vẻ cậu ấy có rất nhiều bài tập về nhà.
『
人
が
大勢集
まっていますね。』『
事故
のようですね。
パトカー
と
救急車
が
来
ていますよ。』
『Đông người tập trung nhỉ.』『Hình như là có tai nạn. Xe cảnh sát và xe cứu thương đang đến kìa.』