と思う
Tôi nghĩ...
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ と思う
Nghĩa
『と思う』dùng để biểu thị sự phán đoán, suy xét hoặc bày tỏ ý kiến chủ quan của người nói về một vấn đề nào đó.
Để thể hiện ý phủ định, có thể dùng cách nói『ないと思う』hoặc『~と思わない』. Cách nói thứ hai sẽ nhấn mạnh ý phủ định hơn.
Để thể hiện ý phủ định, có thể dùng cách nói『ないと思う』hoặc『~と思わない』. Cách nói thứ hai sẽ nhấn mạnh ý phủ định hơn.
あした
雨
が
降
ると
思
います。
Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.
彼女
はもう
寝
たと
思
います。
Tôi nghĩ cô ấy đã ngủ rồi.
日本
は
物価
が
高
いと
思
います。
Tôi nghĩ giá cả ở Nhật đắt đỏ.
彼
は
ロマンチック
な
人
だと
思
います。
Tôi nghĩ anh ấy là một người lãng mạn.
彼女
はとても
親切
だと
思
います。
Tôi nghĩ cô ấy rất tốt bụng.
『あなたは
日本
についてどう
思
いますか。』『
私
は
日本
の
物価
が
高
いと
思
います。』
『Cậu nghĩ thế nào về nước Nhật?』『Tôi nghĩ giá cả của Nhật rất đắt đỏ.』
『
日本語
の
テスト
はどうですか。』『
難
しくないと
思
います。』
『Bài kiểm tra tiếng Nhật thế nào?』『Tôi nghĩ là không khó.』
彼
は
スポーツ
が
得意
だと
思
いません。
Tôi không cho rằng anh ta giỏi thể thao.