ようと思う/ようと思っている
Định...
Cấu trúc
V (thể ý chí) ✙ と思う
V (thể ý chí) ✙ と思っている
V (thể ý chí) ✙ と思っている
Nghĩa
『ようと思う』dùng để thể hiện ý định của người nói. Khi ở dạng câu hỏi thì dùng để hỏi về ý định của người nghe. Cùng nghĩa với『つもりだ』nhưng để diễn tả ý định của người thứ ba thì chỉ có thể dùng『つもりだ』.
『ようと思っている』thể hiện một dự định, kế hoạch đã được ấp ủ từ trước và trong thời gian dài của người nói. Có thể dùng để nói về dự định, kế hoạch của người nghe hoặc người thứ ba.
『ようと思っている』thể hiện một dự định, kế hoạch đã được ấp ủ từ trước và trong thời gian dài của người nói. Có thể dùng để nói về dự định, kế hoạch của người nghe hoặc người thứ ba.
会社
を
辞
めようと
思
っている。
Tôi đang tính nghỉ việc.
来年
、
国
に
帰
ろうと
思
っています。
Tôi dự định năm sau sẽ về nước.
弟
の
好
きなCDを
誕生日
に
買
ってやろうと
思
っています。
Tôi dự định mua cho em trai tôi chiếc đĩa CD nó yêu thích nhân dịp sinh nhật thằng bé.
時間
があれば
旅行
をしようと
思
っています。
Tôi định sẽ đi du lịch nếu có thời gian.
日本
で
働
こうと
思
っている。
Tôi đang tính sẽ làm việc tại Nhật Bản.
あしたは
早
く
起
きようと
思
います。
Tôi định mai sẽ dậy sớm.
これから、
図書館
で
勉強
しようと
思
います。
Tôi định bây giờ sẽ học ở thư viện.
今日
は
給料日
なので、
欲
しかった
ゲーム
を
買
おうと
思
います。
Hôm nay là ngày lĩnh lương nên tôi định sẽ đi mua trò chơi mà mình hằng mong muốn.
来年
は
英語能力試験
を
受
けようと
思
いますか。
Năm sau cậu có định thi kỳ thi năng lực tiếng Anh không?
君
は
留学
しようと
思
いますか。
Em định đi du học à?