得る
Có khả năng/Có thể
Cấu trúc
Vます ✙ 得 る
Vます ✙ 得 ない (=あるはずがない)
V
Nghĩa
『得 る』diễn tả ý "có khả năng xảy ra một sự việc nào đó", hoặc "có khả năng làm một việc nào đó trong hoàn cảnh cụ thể".
『得 ない』, trái lại, diễn tả ý "không có khả năng xảy ra một sự việc nào đó", hoặc "không có khả năng làm một việc nào đó trong hoàn cảnh cụ thể".
Chữ Hán 得 trong『得る』có hai cách đọc là え hoặc う, trong các dạng còn lại (『得ます』『得ない』...) chỉ có cách đọc là え.
Cấu trúc này tuy thường được dùng trong văn viết, riêng cụm「あり得る」và「あり得ない」lại hay được dùng trong hội thoại hằng ngày.
Lưu ý: không dùng để diễn tả năng lực thuần túy (biết đánh đàn, biết đạp xe, biết nấu ăn...).
『
Chữ Hán 得 trong『得る』có hai cách đọc là え hoặc う, trong các dạng còn lại (『得ます』『得ない』...) chỉ có cách đọc là え.
Cấu trúc này tuy thường được dùng trong văn viết, riêng cụm「あり得る」và「あり得ない」lại hay được dùng trong hội thoại hằng ngày.
Lưu ý: không dùng để diễn tả năng lực thuần túy (biết đánh đàn, biết đạp xe, biết nấu ăn...).
博士
でも
間違
うことはあり
得
る。
Dù là tiến sĩ thì vẫn có thể mắc sai lầm.
これが
私
の
知
り
得
る
全
ての
情報
です。
Đây là tất cả thông tin tôi có thể biết.
この
不況
では
大手企業
の
倒産
もあり
得
る。
Các doanh nghiệp lớn cũng có thể bị phá sản trong cuộc suy thoái này.
あの
真面目
な
彼
が
犯人
?そんなことはあり
得
ない。
Người đàn ông nghiêm túc đó là thủ phạm ư? Không thể nào.
考
え
得
る
方法
は
全
て
試
してみたがうまくいかなかった。
Tôi đã thử tất cả các cách có thể nghĩ ra nhưng vẫn không được.
事故
はいつでも
起
こり
得
るので、
気
をつけてください。
Tai nạn có thể xảy ra bất cứ lúc nào, nên mọi người hãy cẩn thận nhé.
たばこを
吸
いすぎや、お
酒
を
飲
みすぎは
病気
の
原因
になり
得
ます。
Hút thuốc quá nhiều hoặc uống quá nhiều rượu có thể trở thành nguyên nhân gây bệnh.
君
の
話
を
信
じるよ。だってこの
世界
ではどんなことでも
起
こり
得
るから。
Tôi tin những gì cậu nói. Bởi trên đời này, chuyện gì cũng có thể xảy ra mà.
ミーティング
では
考
え
得
る
案
を
全
て
出
したが、みんなを
納得
させることはできなかった。
Tại cuộc họp, tôi đã đưa ra tất cả các ý tưởng có thể nghĩ tới, nhưng vẫn không thuyết phục được mọi người.
1つの
ミス
が、
会社
を
倒産
に
導
くこともあり
得
ることだ。
気
を
抜
かずに、
頑張
っていこう。
Một sai lầm cũng có thể khiến công ty phá sản. Vì vậy, mọi người đừng phân tâm mà hãy cùng nhau cố gắng nhé.
運動不足
は
病気
の
原因
になり
得
るので、できるだけ
体
を
動
かすようにしてください。
Thiếu vận động có thể trở thành nguyên nhân gây bệnh, vì vậy hãy cố gắng vận động càng nhiều càng tốt.
地震
はいつ
起
こるか
予想
し
得
ないから、
事前
に
家族
との
連絡方法
や
避難場所
などを
決
めておいた
方
がいいでしょう。
Vì không thể đoán trước khi nào động đất sẽ xảy ra, bạn nên quyết định trước cách liên lạc với gia đình và nơi sơ tán.