かしら
Không biết là...
Cấu trúc
Câu văn ✙ かしら
Nghĩa
『かしら』dùng để diễn tả suy đoán không chắc chắn của người nói - “biết đâu là như thế...” hoặc tâm trạng lo lắng, e ngại - “e là như vậy...”.
Trong trường hợp chỉ có một mình người nói, ta có thể hiểu người nói đang phân vân, thắc mắc điều gì đó. Nhưng trong trường hợp có người nghe, 『かしら』lại trở thành cách hỏi dò phán đoán của người nghe - “anh/chị có nghĩ thế không...”.
Trong trường hợp chỉ có một mình người nói, ta có thể hiểu người nói đang phân vân, thắc mắc điều gì đó. Nhưng trong trường hợp có người nghe, 『かしら』lại trở thành cách hỏi dò phán đoán của người nghe - “anh/chị có nghĩ thế không...”.
誰
かしら。
Tôi tự hỏi ai.
本当
かしら。
Không biết điều đó có thật không.
どこへ
行
ったかしら。
Không biết họ đi đâu rồi nhỉ?
彼
は
本気
かしら。
Không biết anh ấy có nghiêm túc không nhỉ?
明日
は
雨
かしら。
Không biết ngày mai trời có mưa không.
この
本
は
売
れるかしら。
Không biết cuốn sách này có bán chạy không.
明日
は
晴
れるかしら。
Tôi tự hỏi nếu nó sẽ sáng tỏ vào ngày mai.
今夜
、
外食
するのはどうかしら?
Bạn nói gì để đi ăn tối nay?
以前
お
会
いしませんでしたかしら。
Chúng ta chưa từng gặp nhau sao?
生徒
たちは
授業
が
分
かったかしら。
Không biết các em học sinh đã hiểu bài chưa nhỉ?