ところを/ところに/ところへ
Đúng lúc/Đang lúc
Cấu trúc
V (thể từ điển) / Vた / Vている / Vていた ✙ ところを / ところに / ところへ
Nghĩa
『ところ』diễn tả ý: đúng lúc sự việc (V) sắp/đang/vừa mới xảy ra, thì có một sự việc khác xen ngang. Trợ từ đi cùng『ところ』phụ thuộc vào động từ theo sau. Cụ thể:
『ところを』: theo sau thường là các động từ mang nghĩa "nhìn thấy, phát hiện" như 見る、見つける、見つかる、発見する...; hoặc những động từ mang nghĩa "đình chỉ, bắt bớ, tấn công, trợ giúp" như 呼び止める、捕まえる、捕まる、襲う、助ける...
『ところに/ところへ』: theo sau thường là các động từ như 行く、来る、入れる、通りかかる、電話がかかる...
『ところを』: theo sau thường là các động từ mang nghĩa "nhìn thấy, phát hiện" như 見る、見つける、見つかる、発見する...; hoặc những động từ mang nghĩa "đình chỉ, bắt bớ, tấn công, trợ giúp" như 呼び止める、捕まえる、捕まる、襲う、助ける...
『ところに/ところへ』: theo sau thường là các động từ như 行く、来る、入れる、通りかかる、電話がかかる...
彼
が
知
らない
女
と
デート
しているところを
見
てしまった。
Tôi bắt gặp đúng lúc anh ta đang hẹn hò với một cô gái lạ mặt.
登山道
に
倒
れているところを
発見
された
男性
は、73
歳
の
男性
である。
Người được phát hiện đang bất tỉnh trên đường lên núi là một người đàn ông 73 tuổi.
その
犯人
は、
空家
に
隠
れていたところを
捕
まった。
Tên tội phạm đó bị bắt đúng lúc đang trốn trong một căn nhà trống.
彼
は
道路
を
猛スピード
で
走
っていたところを
警察
に
止
められた。
Anh ta bị cảnh sát giữ lại khi đang phóng xe trên đường với tốc độ cao.
昼休憩
をとろうとしたところに、ちょうど
仕事
の
電話
がかかってきた。
Đúng lúc tôi chuẩn bị nghỉ trưa thì có điện thoại công việc gọi tới.
盗
んだ
金
を
持
って
ドア
を
出
たところに、
警察
が
来
た。
Tôi vừa cầm tiền trộm được ra cửa thì cảnh sát tới.
帰宅
したところに
宅配便屋
さんが
荷物
を
持
ってきた。
Tôi vừa về nhà thì bưu tá mang bưu kiện tới.
ちょうどその
場所
を
通
り
過
ぎたところに、
上
から
植木鉢
が
落
ちてきた。
Tôi vừa đi ngang qua chỗ đó xong thì từ bên trên, một chậu cây rơi xuống.
ちょうど
急
いでいたところへ、
運
よく
タクシー
が
通
りかかった。
Đúng lúc tôi đang vội thì may thay, một chiếc taxi đi ngang qua.
私
がちょうど
困
っていたところへ、
救
いの
手
を
差
し
伸
べてくれたのがあの
人
です。
Người đã đưa tay cứu giúp ngay lúc tôi nguy khốn chính là người đó.
ちょうど
出
かけようとしていたところへ、
客
が
来
た。
Đúng lúc tôi định ra ngoài thì có khách đến.
道
に
迷
って
困
っていたところへ、
警察
が
通
りかかった。
Đúng vào lúc đang khổ sở vì lạc đường thì có một anh cảnh sát đi ngang qua.