なかなか
Rất/Khá là
Cấu trúc
なかなか ✙ Aい/Aな/V
なかなか ✙ のN
Nghĩa
『なかなか』khi bổ nghĩa cho tính từ, danh từ, động từ ở thể khẳng định, sẽ cho biết tính chất, sự việc, hành động đó có mức độ cao hơn bình thường, vượt qua dự đoán của người nói.
ミムラ
さんはなかなか
可愛
いよ。
Mimura rất dễ thương.
この
料理
はなかなか
美味
しいですね。
Món ăn này khá ngon đấy nhỉ.
彼
らはなかなか
手
ごわい
相手
ですね。
Họ là những đối thủ khá khó chơi đấy nhỉ.
富士登山
はなかなか
大変
です。
Leo núi Phú Sĩ khá là vất vả.
この
アプリ
はなかなか
便利
ですよ。
Ứng dụng này khá tiện lợi đấy nhé.
バス
を
待
つだけなのになかなか
時間
がかかりそうです。
Chỉ là đợi xe buýt thôi nhưng có vẻ sẽ mất khá nhiều thời gian.
あの
選手
に
勝
つなんて、
君
はなかなかやるね。
Thắng được tuyển thủ đó, cậu cũng khá quá đi đấy chứ.
なかなかの
事
をしてくれたな。こんな
事
をお
客
さんにどう
説明
したらいいんだ。
Cậu tặng tôi một vố được quá nhỉ. Giờ tôi phải đi giải thích chuyện này với khách hàng thế nào đây?
なかなかの
ドレス
ですね。
君
にとても
似合
うと
思
うよ。
Cái váy đẹp đấy chứ. Tớ nghĩ nó rất hợp với cậu.