に比べて
So với
Cấu trúc
Nに ✙ 比べて / 比べ Bは
Câu văn のに ✙ 比べて / 比べ Bは
Câu văn のに ✙ 比べて / 比べ Bは
Nghĩa
『に比べて』dùng để so sánh một sự vật, sự việc, người (B) với một sự vật, sự việc, người khác (N/Câu văn).
Cấu trúc này có thể thay thế cho『より』ở sơ cấp, song vì khá cứng nên trong văn nói thường ngày nên dùng『より』.
『に比べ』là hình thức văn viết hoặc trang trọng hơn của『に比べて』.
Cấu trúc này có thể thay thế cho『より』ở sơ cấp, song vì khá cứng nên trong văn nói thường ngày nên dùng『より』.
『に比べ』là hình thức văn viết hoặc trang trọng hơn của『に比べて』.
試験問題
は
昨年
に
比
べて
易
しくなった。
Đề thi năm nay dễ hơn năm ngoái.
店
で
買
うのに
比
べ、
通信販売
は
便利
だが、
欠点
もある。
So với mua ở cửa hàng thì mua sắm qua mạng tiện lợi hơn, nhưng cũng có khuyết điểm.
東京
に
比
べて
大阪
のほうが
物価
が
安
い。
So với Tokyo thì ở Osaka, giá cả rẻ hơn.
今年
は
去年
に
比
べて
寒
い。
Năm nay lạnh hơn so với năm ngoái.
新
しく
買
った
携帯電話
はおしゃれできれいだが、
前
のが
使
いやすかったのに
比
べて
使
いにくい。
Cái di động mới mua đẹp và thời trang, nhưng lại khó dùng hơn so với cái máy dễ dùng trước kia.