だって
Bởi vì/Thì vì
Cấu trúc
A。だって、 B
Nghĩa
『だって』dùng để thể hiện lý do, nguyên nhân, thường là với mục đích phân trần, biện bạch... Sử dụng nhiều trong hội thoại thân mật hằng ngày.
『
何
を
怒
ってるの?』『だって、
約束
を
破
ったじゃないか。』
『Em giận cái gì hả?』『Chẳng phải bởi vì anh thất hứa hay sao?』
『いつまで
寝
てるの。
早
く
起
きなさい。』『だって
眠
いんだもん。』
『Con định ngủ đến bao giờ hả. Dậy mau lên.』『Tại con buồn ngủ quá mà.』
『
テスト
の
点
、
良
かったんだって?』『うん、だってやさしかったんだもん。』
『Nghe nói điểm thi của cậu tốt lắm hả?』『Ừ, thì vì dễ thôi.』
『なんで
今寝
るの?』『だって、
時差
が12
時間
もあるんだもん。
眠
くて
当
たり
前
よ。』
『Tại sao cậu lại đi ngủ giờ này?』『Bởi vì múi giờ chênh lệch 12 tiếng nên tất nhiên là tôi buồn ngủ rồi.』
『どうして
彼女
と
踊
れないの?』『だって、あなたの
ガールフレンド
は
私
よ!』
『Tại sao anh không thể nhảy với cô ấy?』『Vì bạn gái của anh là em!』
『ええ、あなたは
全部食
べれるの?』『そうです。だって、お
腹
が
空
いたんだもん。』
『Hả, cậu có thể ăn hết tất cả sao?』『Đúng vậy, tại vì tôi đói bụng mà.』
春
が
好
きだな、だって
新
しい
物事
を
始
める
季節
だから。
例
えば、
新
しい
学年
の
始
まりだよね。
桜
の
花
も
見
られる。
Tôi thích mùa xuân vì đó là mùa bắt đầu những điều mới. Ví dụ, đó là đầu năm học mới này. Ta cũng có thể ngắm hoa anh đào nữa.