なんか/なんて/など
Mấy thứ như/Mấy chuyện như
Cấu trúc
N ✙ なんか/なんて/など
A/V ✙ なんて/など
Nghĩa
『なんか/なんて/など』dùng để:
1. Nêu một số ví dụ.
2. Thể hiện sự coi nhẹ, không ưa trước đối tượng đang nhắc đến.
3. Thể hiện sự khiêm tốn.
『なんて』, ngoài các nghĩa trên, còn biểu lộ sự bất ngờ hoặc cảm khái của người nói trước một sự việc ngoài dự đoán.
Lưu ý:
- 『なんか』và『なんて』dùng trong văn nói thường ngày, 『など』dùng trong văn viết như báo cáo... hoặc văn nói lịch sự, trang trọng như diễn văn, lời của nhân viên bán hàng với khách hàng...
-『なんか』và『など』có thể có trợ từ đứng sau,『なんて』không thể có trợ từ đứng sau.
1. Nêu một số ví dụ.
2. Thể hiện sự coi nhẹ, không ưa trước đối tượng đang nhắc đến.
3. Thể hiện sự khiêm tốn.
『なんて』, ngoài các nghĩa trên, còn biểu lộ sự bất ngờ hoặc cảm khái của người nói trước một sự việc ngoài dự đoán.
Lưu ý:
- 『なんか』và『なんて』dùng trong văn nói thường ngày, 『など』dùng trong văn viết như báo cáo... hoặc văn nói lịch sự, trang trọng như diễn văn, lời của nhân viên bán hàng với khách hàng...
-『なんか』và『など』có thể có trợ từ đứng sau,『なんて』không thể có trợ từ đứng sau.
『もうすぐ
母
の
誕生日
なんだけど、
何
がいいかな。』『う
ー
ん、
花
なんかいいんじゃない?』
『Sắp sinh nhật mẹ rồi, nên tặng gì nhỉ?』『Ừm... Hoa cỏ gì đó cũng được đấy chứ?』
旅行
するなら、
ハワイ
なんてどう?
Nếu là đi du lịch thì anh thấy Hawaii thế nào?
結婚式
に
着
ていくなら、この
ワンピース
などいかがですか。
Nếu để dự đám cưới thì chị thấy chiếc váy liền này thế nào?
カラオケ
なんか
行
きたくない。
Ba cái trò hát karaoke là tôi không muốn đi.
こんな
天気
のいい
日
に、
家
の
中
で
仕事
なんかしたくない。
Vào một ngày đẹp trời như thế này, tôi chẳng thích làm lụng gì ở nhà cả.
お
化粧
なんかしてはいけません。
Không được phấn son trang điểm.
『
泣
いてるの?』『
泣
いてなんかいないよ!』
『Cậu khóc hả?』『Tớ mà khóc lóc gì chứ!』
納豆
なんて
嫌
いだ。
Mấy món như natto (đậu tương lên men) là tôi chẳng ưa.
優
しいねってよく
言
われるけど、
僕
は
全然優
しくなんてないよ。
Người ta thường bảo tôi dịu dàng, nhưng tôi không hề đâu nhé.
山田
なんて
人
は
知
らない。
Tôi chẳng biết ai là Yamada cả.
デート
に
遅
れるなんて
許
せない。
Đi muộn trong buổi hẹn hò là không chấp nhận nổi.
日本語
で
スピーチ
などできません。
Mấy chuyện như phát biểu bằng tiếng Nhật, tôi không làm được đâu.
あなたなどに
私
の
気持
ちは
分
からないわ!
Ngữ như anh làm sao hiểu được tâm trạng của tôi chứ!
『
料理
が
本当
にうまいね!』『
私
なんか
全然上手
じゃないよ。』
『Cậu giỏi nấu nướng thật đấy!』『Tôi thì giỏi giang gì chứ.』
『
日本語
がとても
上手
になりましたね。』『
私
なんてまだまだです。』
『Tiếng Nhật của cậu giỏi lên nhiều rồi nhỉ.』『Tôi còn phải cố gắng nhiều lắm。』
私
など、まだまだ
部長
になるに
早
すぎますよ。
Vẫn còn quá sớm để kẻ như tôi lên chức trưởng phòng.
彼
がまさか、
大学
を
辞
めていたなんて
思
ってもいなかった。
Không thể nào tin được anh ấy lại bỏ học đại học.
美術館
の
入場料
が3
千円
だなんて、
高
すぎる!
Phí vào cửa ở bảo tàng mỹ thuật là 3000 yên lận, quá chát!
こんなに
寒
いなんて...
コート
を
着
てくればよかった。
Không ngờ lại lạnh cỡ này... Đáng ra mình nên mặc thêm áo khoác.