ことから
Vì/Bởi
Cấu trúc
V (thể thông thường) ✙ ことから
Aい (thể thông thường) ✙ ことから
Aな (thể thông thường) ✙ ことから
(Riêng Aなだ ➔ Aだな/Aだである)
N (thể thông thường) ✙ ことから
(Riêng Nだ ➔ Nだである)
Aい (thể thông thường) ✙ ことから
Aな (thể thông thường) ✙ ことから
(Riêng A
N (thể thông thường) ✙ ことから
(Riêng Nだ ➔ N
Nghĩa
『ことから』là cách nói biểu thị bằng cớ hoặc nguyên do của sự việc. Dùng trong văn viết, mang sắc thái trang trọng, kiểu cách.
富士山
が
見
えることから、この
町
は
富士見町
という
名前
がついた。
Thị trấn này có tên là Fujimichou vì từ đây có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.
ここは
桜
の
名所
であることから、
春
には
花見客
が
大勢
やってくる。
Vì vùng này là danh thắng về hoa anh đào nên vào mùa xuân có nhiều du khách đến thắm.
教室
で
席
がとなりだったことから、
友人
になった。
Vì ngồi cạnh nhau trong lớp nên chúng tôi đã trở thành bạn thân.
毛
の
色
が
白
いことから
シロ
という
名前
がつけられる
犬
や
猫
は
多
い。
Nhiều chó mèo được đặt tên là Shiro bởi bộ lông của chúng có màu trắng.
道
がぬれていることから、
昨夜雨
が
降
ったことがわかった。
Do đường ướt nên tôi biết đêm qua trời đã mưa.
顔
がそっくりなことから、
双子
だと
分
かってきた。
Vì gương mặt họ giống hệt nhau nên tôi ngộ ra họ là anh em sinh đôi.