とあって
Do/Vì
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ とあって
(Riêng Aなだ ➔ Aだ
Nだ ➔ Nだ)
(Riêng A
Nだ ➔ N
Nghĩa
『とあって』diễn tả ý: chính vì ở trong hoàn cảnh đặc biệt như ở vế trước, nên hành động, sự việc ở vế sau mới xảy ra. Thường dùng trong văn viết hoặc các bản tin.
Lưu ý: Vì đề cập tới một tình huống đặc biệt nên vế trước của『とあって』không đi với các sự việc có tính thường xuyên. Mặt khác, vì đề cập tới sự việc đã hoặc đang xảy ra nên vế sau của『とあって』không đi với các cấu trúc thể hiện ý chí hoặc suy đoán về tương lai như 『でしょう』『だろう』『かもしれない』...
Lưu ý: Vì đề cập tới một tình huống đặc biệt nên vế trước của『とあって』không đi với các sự việc có tính thường xuyên. Mặt khác, vì đề cập tới sự việc đã hoặc đang xảy ra nên vế sau của『とあって』không đi với các cấu trúc thể hiện ý chí hoặc suy đoán về tương lai như 『でしょう』『だろう』『かもしれない』...
今日
は
休日
とあって、
車
の
混雑
が
激
しい。
Vì hôm nay là ngày lễ nên xe cộ mới tắc nghẽn khủng khiếp.
久
しぶりの
再会
とあって、
彼
らは
何時間
も
話
していた。
Vì lâu lắm rồi mới gặp nhau nên họ đã hàn huyên hàng tiếng đồng hồ.
決勝戦
とあって、その
試合
の
入場券
はすぐに
売
り
切
れた。
Vì là trận chung kết nên vé vào cửa của trận đấu đã được bán hết veo.
アイドル
が
来日
するとあって、
空港
には
ファン
がたくさん
集
まっていた。
Vì một thần tượng sắp đến Nhật nên rất nhiều người hâm mộ đã tập trung ở sân bay.
彼
は
死線
を
潜
り
抜
けてきたとあって、
顔
つきも
人並
みではない。
Mới vượt qua lằn ranh sống chết, gương mặt anh ta cũng chẳng còn giống người thường nữa.