に向かって/に向けて
Hướng về/Để chuẩn bị cho
Cấu trúc
N1は/が N2に向かって (Nを) V
N1は/が N2に向けて (Nを) V
Nghĩa
『に向かって』
1. Cho biết phía (N2) mà chủ thể N1 hướng về khi làm hành động V. V thể hiện sự thay đổi tư thế, động tác tại chỗ của N1, như 座る、立つ、寝る...
2. Cho biết đích đến (N2) mà chủ thể N1 di chuyển tới, hướng tới. V là hành động thể hiện sự di chuyển, như 歩く、進む... N2 không giới hạn ở nơi chốn, mà còn có thể là sự vật (bức tường, cánh cửa...) hoặc một đích đến trừu tượng (tương lai, ước mơ...).
3. Cho biết N2 là đối tượng tiếp nhận hành động V của chủ thể N1.
- Khi N2 là con người thì V là hành động tác động lên con người, như 話しかける、声をかける、挨拶する、微笑む...
- Khi N2 là sự vật thì nó không chỉ cho biết hướng N1 đối mặt (trong không gian), mà còn mang hàm ý: N1 coi N2 là công cụ để thực hiện V.
VD: 小林さんは鏡に向かって化粧する。Kobayashi nhìn gương để trang điểm, tức là đang dùng gương làm công cụ để thực hiện việc trang điểm.
『に向けて』
1. Cho biết phía (N2) mà chủ thể N1 khiến N hướng về khi làm hành động V. V (là tha động từ) tác động lên N ở tại chỗ.
2. Cho biết đích đến (N2) mà chủ thể N1 di chuyển tới. V là hành động thể hiện sự di chuyển như 出発する... N2 chỉ có thể là một nơi chốn.
3. Cho biết N2 là người tiếp nhận N của chủ thể N1. N có thể là vật, thái độ hoặc lời nói, thông tin mà N1 cố ý truyền cho N2.
4. Cho biết mục tiêu (N2) mà chủ thể N1 muốn hiện thực hóa hoặc chuẩn bị cho nó.
1. Cho biết phía (N2) mà chủ thể N1 hướng về khi làm hành động V. V thể hiện sự thay đổi tư thế, động tác tại chỗ của N1, như 座る、立つ、寝る...
2. Cho biết đích đến (N2) mà chủ thể N1 di chuyển tới, hướng tới. V là hành động thể hiện sự di chuyển, như 歩く、進む... N2 không giới hạn ở nơi chốn, mà còn có thể là sự vật (bức tường, cánh cửa...) hoặc một đích đến trừu tượng (tương lai, ước mơ...).
3. Cho biết N2 là đối tượng tiếp nhận hành động V của chủ thể N1.
- Khi N2 là con người thì V là hành động tác động lên con người, như 話しかける、声をかける、挨拶する、微笑む...
- Khi N2 là sự vật thì nó không chỉ cho biết hướng N1 đối mặt (trong không gian), mà còn mang hàm ý: N1 coi N2 là công cụ để thực hiện V.
VD: 小林さんは鏡に向かって化粧する。Kobayashi nhìn gương để trang điểm, tức là đang dùng gương làm công cụ để thực hiện việc trang điểm.
『に向けて』
1. Cho biết phía (N2) mà chủ thể N1 khiến N hướng về khi làm hành động V. V (là tha động từ) tác động lên N ở tại chỗ.
2. Cho biết đích đến (N2) mà chủ thể N1 di chuyển tới. V là hành động thể hiện sự di chuyển như 出発する... N2 chỉ có thể là một nơi chốn.
3. Cho biết N2 là người tiếp nhận N của chủ thể N1. N có thể là vật, thái độ hoặc lời nói, thông tin mà N1 cố ý truyền cho N2.
4. Cho biết mục tiêu (N2) mà chủ thể N1 muốn hiện thực hóa hoặc chuẩn bị cho nó.
学生達
は
黒板
に
向
かって
座
っている。
Các học sinh đang ngồi quay mặt về phía bảng đen.
太郎
くんが
窓
に
向
かって
机
を
壁
に
向
けて
置
く。
Taro quay về phía cửa sổ, xoay cái bàn hướng vào trong tường.
選手
は
ゴール
に
向
かって
全速力
で
走
っている。
Các cầu thủ đang chạy về phía khung thành với tốc độ tối đa.
木村
さんは
ドア
に
向
かって
歩
きました。
Kimura bước về phía cửa ra vào.
私
は
夢
に
向
かって
頑張
って
努力
をしたいです。
Tôi muốn nỗ lực hết sức mình để vươn tới ước mơ.
先生
に
向
かって
失礼
なことを
言
わないでください。
Đừng nói năng vô lễ với giáo viên.
親
に
向
かって
生意気
な
口
をききました。
Tôi đã ăn nói hỗn hào với cha mẹ.
2
人
の
少女
は
カメラ
に
向
かって
微笑
みながら
立
っていた。
Hai cô gái đứng tươi cười trước ống kính.
小林
さんは
鏡
に
向
かって
化粧
する。
Kobayashi nhìn gương để trang điểm.
田中
さんが
吉田
さんに
向
けて
マイク
を
立
てる。
Tanaka dựng mic hướng về phía Yoshida.
警官
は
強盗
に
向
けて
銃
を
構
えた。
Cảnh sát chĩa súng vào tên cướp.
彼女
は
僕
に
背
を
向
けて
立
っていた。
Cô ấy đứng quay lưng về phía tôi.
彼は8月16日にロンドンに向けて出発した。
Anh ấy sẽ khởi hành đến Luân Đôn vào ngày 16 tháng 8.
明日シドニー
に
向
けて
出帆
する。
Ngày mai ta sẽ giong buồm đi Sydney.
花子
ちゃんが
太郎
くんに
向
けて
ボール
を
投
げた。
Hanako ném quả bóng về phía Taro.
新入社員
に
向
けて
何
か
アドバイス
を
一言
お
願
いします。
Mời anh gửi tới các nhân viên mới đôi lời khuyên nhủ.
A
国
はB
国
に
向
けて
強
い
態度
を
取
り
続
けた。
Nước A tiếp tục có thái độ cứng rắn với nước B.
彼
らは
全国大会
に
向
けて
毎日朝
から
夜
まで
トレーニング
をしている。
Để chuẩn bị cho hội thao toàn quốc, ngày nào họ cũng tập luyện từ sáng đến tối.
彼女
は
入学試験
に
向
けて
心
の
準備
をした。
Cô ấy đã chuẩn bị tinh thần cho kỳ thi tuyển sinh.
この
問題
の
解決
に
向
けて
人員
を
増
やして
取
り
組
んでいる。
Chúng tôi đang bổ sung nhân lực và cố gắng để giải quyết vấn đề này.