て/なくて
Vì/Vì không
Cấu trúc
Vて、~
Aいくて、~
Aなで、~
Nで、~
A
A
Nで、~
Vなくて、~
Aいくなくて、~
Aなでなくて/じゃなくて、~
Nでなくて/じゃなくて、~
A
A
Nでなくて/じゃなくて、~
Nghĩa
『て/なくて』có vế trước biểu thị nguyên nhân, còn vế sau biểu thị kết quả phát sinh từ nguyên nhân đó. Kết quả này nằm ngoài ý chí của người nói, như một trạng thái (VD: khả năng...) hoặc (thường là) cảm xúc (VD: vui, buồn, lo lắng, yên tâm, khổ sở...), nên vế sau sẽ không dùng các cấu trúc thể hiện ý chí của người nói hoặc yêu cầu người nghe.
Lưu ý: Với『なくて』, cả vế trước cũng không dùng các cấu trúc thể hiện ý chí. Cần phân biệt『なくて』với『ないで』và không thay bằng『ないで』.
Ví dụ:
- お金があって、車を買います。✖
- お金があって、車が買えます。〇
- 旅行に行かなくて、悲しいです。✖
- 旅行に行けなくて、悲しいです。〇
- お金がないで、買えません。✖
- お金がなくて、買えません。〇
Lưu ý: Với『なくて』, cả vế trước cũng không dùng các cấu trúc thể hiện ý chí. Cần phân biệt『なくて』với『ないで』và không thay bằng『ないで』.
Ví dụ:
- お金があって、車を買います。✖
- お金があって、車が買えます。〇
- 旅行に行かなくて、悲しいです。✖
- 旅行に行けなくて、悲しいです。〇
- お金がないで、買えません。✖
- お金がなくて、買えません。〇
最近
、よく
遅
くまで
起
きて、
ニキビ
がいっぱい
出
ました。
Dạo này, vì thường xuyên thức khuya nên tôi bị nổi rất nhiều mụn.
今日
の
自転車
が
壊
れて、
会社
へ
遅刻
しました。
Hôm nay xe đạp bị hỏng nên tôi đã đi làm muộn.
パソコン
の
調子
が
悪
くて、
仕事
が
出来
なかった。
Vì máy tính chạy không mượt nên tôi không thể làm việc được.
話
が
複雑
で、よく
分
かりませんでした。
Nội dung câu chuyện phức tạp nên tôi không hiểu lắm.
その
ニュース
を
聞
いて、びっくりしました。
Tôi đã ngạc nhiên khi nghe tin đó.
給料
が
少
なくて、
悲
しいです。
Tôi buồn vì lương thấp.
トム
さんの
プレゼンテーション
が
上手
で、びっくりしました。
Tôi đã bất ngờ vì Tom thuyết trình rất tốt.
遅
れて、すみませんでした。
Tôi xin lỗi vì đến muộn.
教
えてくれて、ありがとうございます。
Cảm ơn anh đã chỉ cho tôi.
お
金
がなくて、
心配
です。
Tôi lo vì không có tiền.
仕事
が
終
わらなくて、
大変
でした。
Tôi đã rất mệt mỏi vì công việc chưa xong.
検査
の
結果
、
白血病
でなくて
安心
した。
Tôi thấy yên tâm vì kết quả kiểm tra cho thấy không phải là bệnh máu trắng.
なかなか
雨
が
降
らなくて、
村人
の
生活
は
困
っている。
Vì mãi mà trời không mưa nên đời sống của dân làng rất khổ.
彼
は
ヘルメット
を
被
らなくて、
事故
で
死
にました。
Anh ta qua đời trong một vụ tai nạn vì không đội mũ bảo hiểm.
彼女
に
会
えなくて、
寂
しいです。
Tôi buồn vì không được gặp cô ấy.