はもちろん
Chẳng những... mà ngay cả
Cấu trúc
N1は もちろん N2も
Nghĩa
『はもちろん』dùng để đưa ra một sự vật, sự việc mà người nói cho là điển hình, tất yếu (N1) trước, sau đó thêm vào những cái khác cùng loại (N2). Cấu trúc này diễn tả ý: N1 là hiển nhiên, là rõ ràng rồi, nhưng ngoài ra còn có N2.『はもとより』là cách nói trang trọng hơn của『はもちろん』.
彼は勉強はもちろん、スポーツもよくできる。
Cậu ấy chẳng những học giỏi mà ngay cả thể thao cũng chơi tốt.
キャベツ
は
炒
めて
食
べるのはもちろん、
生
で
食
べても
美味
しいです。
Bắp cải chẳng những xào lên ăn ngon mà ăn sống cũng ngon.
彼
の
アニメ作品
は
子供
はもちろん、
大人
も
楽
しめる。
Các tác phẩm hoạt hình của anh ấy không chỉ trẻ em mà ngay cả người lớn cũng có thể thưởng thức.
彼女は英語はもちろん、フランス語も話せる。
Cô ấy có thể nói tiếng Pháp, không nói tiếng Anh.
彼
は
漢字
はもちろん、ひらがなも
書
けない。
Anh ta chẳng những không biết viết chữ Hán mà ngay cả hiragana cũng không viết nổi.