ても
Dù... thì cũng...
Cấu trúc
Vて ✙ も
Aいくて ✙ も
Aなで ✙ も
Nで ✙ も
A
A
Nで ✙ も
Nghĩa
『ても』là câu điều kiện ngược. Theo đó, vế trước là một thực tế hoặc một điều kiện giả định, vế sau là một kết quả mà dù thế nào, cũng vẫn đi ngược với những gì được mong đợi từ thực tế hoặc điều kiện giả định ấy.
Lưu ý:
- Có thể dùng cấu trúc này theo dạng『ても~ても』. VD:
+ 雨が降っても、風が吹いても、試合は行われます。(Dù trời mưa hay nổi gió, trận đấu vẫn sẽ được tổ chức.)
+ 待っても待っても、帰ってこない。(Dù tôi có đợi, đợi mãi, người ấy cũng không quay lại.)
- Có thể dùng cấu trúc này kèm từ để hỏi, như いくら、どんなに... VD:
+ 何が起こっても、試合は行われます。(Dù có chuyện gì xảy ra, trận đấu vẫn sẽ được tổ chức.)
+ いくら待っても、帰ってこない。(Dù tôi có đợi cỡ nào, người ấy cũng không quay lại.)
- Phân biệt với『のに』:
+ Vế trước của『ても』có thể là một thực tế hoặc một điều kiện giả định, còn vế trước của『のに』chỉ có thể là một thực tế.
+ Khi vế trước là một thực tế, song đi kèm thái độ ngạc nhiên, bất mãn, chỉ trích... thì câu chỉ có thể dùng『のに』.
VD: 時間があるのに、行きません。(Dù có thời gian đấy, nhưng tôi chẳng thèm đi.)
Lưu ý:
- Có thể dùng cấu trúc này theo dạng『ても~ても』. VD:
+ 雨が降っても、風が吹いても、試合は行われます。(Dù trời mưa hay nổi gió, trận đấu vẫn sẽ được tổ chức.)
+ 待っても待っても、帰ってこない。(Dù tôi có đợi, đợi mãi, người ấy cũng không quay lại.)
- Có thể dùng cấu trúc này kèm từ để hỏi, như いくら、どんなに... VD:
+ 何が起こっても、試合は行われます。(Dù có chuyện gì xảy ra, trận đấu vẫn sẽ được tổ chức.)
+ いくら待っても、帰ってこない。(Dù tôi có đợi cỡ nào, người ấy cũng không quay lại.)
- Phân biệt với『のに』:
+ Vế trước của『ても』có thể là một thực tế hoặc một điều kiện giả định, còn vế trước của『のに』chỉ có thể là một thực tế.
+ Khi vế trước là một thực tế, song đi kèm thái độ ngạc nhiên, bất mãn, chỉ trích... thì câu chỉ có thể dùng『のに』.
VD: 時間があるのに、行きません。(Dù có thời gian đấy, nhưng tôi chẳng thèm đi.)
調
べても
分
からなかったので、
先生
に
聞
いた。
Đã tra mà vẫn không hiểu nên tôi bèn đi hỏi thầy.
多
いですよ。
頑張
っても
食
べ
切
れないもん。
Nhiều quá. Dù cố cũng không ăn hết nổi đâu.
『すみません、
黒
は
売
り
切
れました。』『
黒
じゃなくても
構
いませんよ。』
『Xin lỗi, màu đen đã bán hết rồi.』『Không phải màu đen cũng không sao.』
必要
なので、
高
くても
買
います。
Vì cần nó nên dù đắt, tôi vẫn sẽ mua.
もうすぐ
テスト
ですから、
眠
くても
勉強
しなければなりません。
Vì sắp có bài kiểm tra nên dù buồn ngủ, tôi cũng phải học.
外
の
音
がうるさくても、
私
は
簡単
に
寝
ることができます。
Dù bên ngoài có ồn ào, tôi vẫn ngủ ngon lành.
便利
でも
携帯電話
は
使
いません。
Điện thoại di động có tiện lợi thì tôi cũng không dùng.
大変
でも、やるしかありません。
Dù vất vả nhưng ta chỉ còn cách bắt tay vào làm thôi.
嫌
いでも、
野菜
はちゃんと
食
べなさい。
Có ghét đi chăng nữa thì vẫn phải ăn rau đàng hoàng nhé.
雪
でも
旅行
に
行
きます。
Dù trời đổ tuyết, chúng tôi vẫn sẽ đi du lịch.
お
金
がないので、
日曜日
でも
働
きます。
Vì hết tiền nên dù là Chủ nhật, tôi cũng đi làm.
私
は
土曜日
でも、7
時
に
起
きます。
Dù là thứ Bảy, tôi vẫn dậy lúc 7 giờ.
彼
がどんなに
優秀
でも、この
問題
は
解
けないと
思
うよ。
Tôi cho rằng cậu ấy dù giỏi đến mấy, cũng không thể giải bài toán này.
どれだけ
勉強
しても、あの
大学
には
受
からないだろう。
Có lẽ dù học cỡ nào, tôi cũng không đỗ được trường đại học ấy.