からいうと/からいえば/からいって
Từ... mà nói/Xét về... thì
Cấu trúc
N ✙ からいうと
N ✙ からいえば
N ✙ からいって
N ✙ からいえば
N ✙ からいって
Nghĩa
『からいうと/からいえば/からいって』cho biết quan điểm, lập trường, góc độ, khía cạnh, căn cứ... mà nhận định, ý kiến phía sau được dựa trên để đưa ra.
N ở đây không thể là một người hoặc một tổ chức. VD: 私からいうと ✖
N ở đây không thể là một người hoặc một tổ chức. VD: 私からいうと ✖
客
の
立場
からいうと、この
店
は
入口
が
狭
くて
入
りにくい。しかし、
店
の
側
からいえば、
管理
しやすい。
Từ lập trường của khách hàng mà nói, lối vào của cửa tiệm này hẹp và khó ra vào. Tuy nhiên, từ phía cửa tiệm mà nói, như vậy lại dễ quản lý.
この
作文
は、
日本語力
からいえばまだまだが、
内容
はいい。
Bài văn này xét về năng lực tiếng Nhật thì vẫn chưa được, nhưng nội dung thì tốt.
その
点
からいうと、
リン
さんのほうがよさそうです。
Xét về điểm đó thì bạn Linh có vẻ tốt hơn.
4
人
の
子供
を
大学
まで
行
かせることは、
我
が
家
の
経済状況
からいってとても
大変
です。
Từ điều kiện kinh tế gia đình chúng tôi mà nói, thì việc cho 4 đứa con đi học đại học là vô cùng khó khăn.
実力
からいって、
彼女
が
入賞
することは
間違
いない。
Xét về thực lực mà nói, việc cô ấy nhận giải thưởng không có gì phải bàn cãi cả.