てこそ
Chỉ khi
Cấu trúc
Vて こそ
Nghĩa
『てこそ 』diễn tả ý: chỉ khi, chỉ sau khi làm điều gì đó, hoặc thỏa mãn điều kiện nào đó, thì một kết quả tốt mới xảy ra.
お
互
いに
信頼
してこそ
悩
みも
言
える。
Chỉ khi tin tưởng lẫn nhau, thì những phiền não mới có thể nói ra.
親
になってこそ
親
の
苦労
が
分
かる。
Chỉ khi trở thành cha mẹ, ta mới hiểu được sự cực khổ của cha mẹ mình.
出席
してこそ
授業
の
意味
があるのです。
Chỉ khi có người tham dự thì buổi học mới có ý nghĩa.
困
った
時
に
助
け
合
ってこそ
本当
の
友達
です。
Giúp nhau lúc khó khăn mới là bạn bè thực sự.
自分
の
言葉
で
書
いてこそ
相手
に
気持
ちが
伝
わる。
Tự viết bằng lời lẽ của chính mình mới có thể truyền tải tâm ý tới đối phương.
自分
でやってみてこそそれがいいか
悪
いか
分
かる。
Tự mình làm thử mới biết được việc đó là tốt hay xấu.
生活費
を
自分
で
稼
いでこそ、
自立
していると
言
える。
Chỉ khi tự mình kiếm được tiền để trang trải cuộc sống thì khi đấy mới có thể nói là tự lập.