どうやら
Hình như/Bằng cách nào đó
Cấu trúc
どうやら ✙ Câu văn
Nghĩa
『どうやら』dùng để:
1. Nhấn mạnh sự không chắc chắn trong phỏng đoán của người nói về sự việc mà bản thân vốn không biết rõ. Thường đi cùng các cấu trúc phán đoán như『ようだ』『そうだ』『らしい』... "Hình như/Có vẻ như..."
2. Diễn tả ý: dù chưa thật trọn vẹn, mỹ mãn, song cuối cùng cũng đạt được kết quả mong đợi sau nhiều vất vả.
Ngày nay, người ta chủ yếu dùng『どうやら』với nghĩa 1, còn nghĩa 2 thường dùng『どうにか』hoặc『何とか』.
1. Nhấn mạnh sự không chắc chắn trong phỏng đoán của người nói về sự việc mà bản thân vốn không biết rõ. Thường đi cùng các cấu trúc phán đoán như『ようだ』『そうだ』『らしい』... "Hình như/Có vẻ như..."
2. Diễn tả ý: dù chưa thật trọn vẹn, mỹ mãn, song cuối cùng cũng đạt được kết quả mong đợi sau nhiều vất vả.
Ngày nay, người ta chủ yếu dùng『どうやら』với nghĩa 1, còn nghĩa 2 thường dùng『どうにか』hoặc『何とか』.
どうやら
運
の
尽
きだ。
Có vẻ vận may của tôi đã hết.
どうやら
明日
は
雨
になりそうだ。
Rõ ràng là ngày mai trời sẽ mưa.
どうやら
彼
は
知
らないらしい。
Có vẻ anh ấy không biết.
どうやら
誤解
があるようだ。
Dường như có một sự hiểu lầm.
今晩
はどうやら
雪
が
降
りそうだ。
Có vẻ đêm nay sẽ có tuyết rơi.
彼
がどうやら
財布
を
家
に
忘
れた。
Hình như anh ấy đã để quên ví ở nhà.
どうやら
君
は
彼女
と
一緒
になる
運命
のようだ。
Có vẻ bạn và cô ấy có duyên ở bên nhau.
向
こうから
歩
いて
来
るのは、どうやら
田中
さんのようだ。
Người đang đi từ đằng kia lại đây là ông Tanaka thì phải.
私
は
二倍
の
速度
で
歩
いたので、
石切
り
場
へ
着
いたときには、どうやら
息
が
切
れていた。
Do đi bộ nhanh gấp đôi bình thường, nên khi đến mỏ đá, tôi dường như đã hụt hơi.
どうやら
日本
の
生活
になれてきた。
Bằng cách nào đó, cuối cùng tôi cũng bắt đầu quen với cuộc sống ở Nhật Bản.