~とおもう(~と思う)
Định làm…
Cấu trúc
~V意向形 と思う
Nghĩa
Định làm…
Mẫu câu này được dùng để bày tỏ ý định của người nói và biểu thị rằng ý định của người nói đã được hình thành từ trước lúc nói và hiện tại vẫn tiếp diễn, được dùng cho ngôi thứ nhất.
今年
の
夏休
みに
海
に
泳
ぎに
行
こうと
思
う。
Tôi đang nghĩ đến việc đi biển để bơi trong kỳ nghỉ hè năm nay.
体調
が
悪
くて
病院
に
行
こうと
思
う。
Tôi định đi bệnh viện vì thấy cơ thể không khỏe.
私
も
彼女
のように
努力
しようと
思
う。
Tôi cũng sẽ cố gắng như cô ấy.
もっといい
仕事
が
見
つかれば、この
仕事
をやめようと
思
う。
Nếu tôi tìm được công việc tốt thì tôi định nghỉ làm công việc này.
Chú ý
Mẫu câu「V意向形と思っています」có thể được dùng để biểu thị ý định của ngôi thứ ba.
彼女(かのじょ)は外国(がいこく)で働(はたら)こうと思(おも)っています。
Cô ấy đang định làm việc ở nước ngoài.
彼女(かのじょ)は外国(がいこく)で働(はたら)こうと思(おも)っています。
Cô ấy đang định làm việc ở nước ngoài.