なさい
Hãy ...
Cấu trúc
V-ます + なさい
Nghĩa
Dùng để đưa ra yêu cầu, ra lệnh với người nghe.
Mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp như khi cha mẹ nói với con cái, giáo viên nói với học sinh.
Nó ít nhiều nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh của động từ. Vì thế nữ giới thường ưa dùng mẫu câu này hơn là thể mệnh lệnh của động từ. Nhưng mẫu câu này thì không được dùng với người trên.
Mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp như khi cha mẹ nói với con cái, giáo viên nói với học sinh.
Nó ít nhiều nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh của động từ. Vì thế nữ giới thường ưa dùng mẫu câu này hơn là thể mệnh lệnh của động từ. Nhưng mẫu câu này thì không được dùng với người trên.
5
ページ
の
注釈
を
見
なさい。
Hãy xem chú thích ở trang 5 đi.
1から10まで
数
えなさい。
Hãy đếm từ 1 đến 10 đi
30
分間走
り
続
けなさい。
Hãy tiếp tục chạy trong vòng 30 phút.
今彼女
に
電話
しなさい。
Giờ hãy gọi cho cô ấy đi.