~にかこつけて
~Lấy lý do, lấy cớ…
Cấu trúc
✦N + にかこつけて
Nghĩa
✦Dùng trong trường hợp biểu thị việc dùng một sự vật/sự việc gì đó để làm lý do để thực hiện hành động tiếp theo. ✦hường là lý do để biện minh cho hành động không tốt.
息子
の
入学式
にかこつけて、ちょっと
高
かったけど、
自分
の
新
しい
スーツ
を
買
ってきた。
Lấy lý do là con trai nhập học, tôi đã mua một bộ đồ mới cho mình dù giá hơi cao.
バレンタインデーにかこつけて、妹はチョコレートをたくさん買ってきた。
Lấy cớ là ngày lễ tình yêu, em gái tôi đã mua rất nhiều socola.
僕
の
彼女
は、
寒
さにかこつけて、
ポケット
に
手
を
入
れてくる。
Bạn gái tôi lấy cớ là lạnh, cho tay vào túi áo tôi.
彼
は
仕事
の
話
にかこつけて、
女
の
子
を
デート
に
誘
っているらしい。
Anh ấy lấy cớ là công việc nhưng có vẻ là đang mời các cô gái hẹn hò.
政府
は
テロ
が
多発
したのにかこつけて、
軍事力
を
強化
した。
Chính phủ lấy lý do khủng bố phát sinh nhiều nên đã tăng cường lực lượng quân sự.
妹
は
仕事
が
忙
しいのにかこつけて、
掃除
をしない。
Em gái tôi lấy cớ lý do là công việc bận rộn để không làm vệ sinh.
中学生
の
息子
は
受験勉強
にかこつけて、
深夜
まで
寝
ないで
何
かしているようだ。
Đứa con trai học cấp 2 của tôi lấy cớ là học thi nên hình như đang làm gì đến tận khuya mà không ngủ.