~ないではすまない / ずにはすまない
~Không thể không làm gì đó, buộc phải làm
Cấu trúc
✦V-ない+ ではすまない
✦V-ない (Bỏ-ない) + ずにはすまない
Nghĩa
✦Dùng trong trường hợp biểu thị việc bắt buộc phải làm gì đó, không có lựa chọn nào khác nữa.
<spanstyle="color:rgb(85,85,85);font-family:Arial,Helvetica,sans-serif;font-size:13px;">
人心傷謝
Khi bạn làm tổn thương ai đó, bạn cần phải xin lỗi.
うそがばれてしまったら、
本当
のことを
教
えないではすまない。
Khi lời nói dối bị đổ vỡ thì bạn phải nói ra sự thật.
そのパーティーにみんな出席するのなら、わたしも行かずにはすまない。
Nếu tất cả mọi người đều tham gia vào bữa tiệc đó thì tôi cũng phải đi.
いつも
クラス
で
居眠
って、
注意
せずにはすまない。
Lúc nào cũng ngủ gật trên lớp, cần phải chú ý học sinh này mới được.
明日
は
テスト
がありますから、いい
点
を
取
るために、
勉強
せずにはすまない。
Vì ngày mai có bài kiểm tra, để lấy được điểm tốt thì phải học bài mới được.
この仕事私はせずにはすまない。ほかの人に任せてはだめです。
Công việc này tôi phải làm mới được, không thể giao cho người khác được.