~ならいざしらず
~Nếu là...thì được nhưng~
Cấu trúc
✦A + ならいざしらず, B...
Nghĩa
✦Ý nghĩa: A là chấp nhận được, nhưng B thì không thể . Hay, A thì còn có, nhưng B thì không.
小学生
ならいざ
知
らず、
大学生
がこんな
簡単
な
計算
ができないなんて
信
じられない。
Nếu là học sinh tiểu học thì được nhưng sinh viên đại học mà không thể tính được phép tính đơn giản ấy thì thật không thể tin được.
安
い
ホテル
ならいざ
知
らず、
一流ホテル
でこんなに
サービス
が
悪
いなんて
許
せない。
Nếu là là khách sạn giá rẻ thì còn chấp nhận được, chứ đây là khách sạn hạng nhất thì thật không thể chấp nhận được dịch vụ kiểu thế này.
祖父母
の
代
ならいざ
知
らず、
今
の
時代
に「
手
ぬぐい」なんてあまり
使
わないよ。
Thời ông bà thì còn dùng chứ thời bây giờ thì gần như không dùng "khăn tay" đâu.