て済む
Giải quyết xong chỉ bằng/Chỉ tốn... là xong/Chỉ cần... là xong
Cấu trúc
Vて ✙ 済む
Nで ✙ 済む
Aいくて ✙ 済む
Aなで ✙ 済む
Nで ✙ 済む
A
A
Nghĩa
『て済む』diễn tả ý: chỉ cần làm thế là đủ, là giải quyết xong một việc gì đó, là ổn thỏa mà không gặp rắc rối gì nữa.
その
夜
は
何
の
事故
もなくて
済
んだ。
Tối hôm ấy đã khép lại mà không xảy ra sự cố gì.
台風
が
近
づいてきているから、
明日
は
学校
に
行
かなくて
済
みそうだ。
Vì bão sắp vào nên có vẻ ngày mai tôi không phải đến trường.
ちょうど
熱
が
出
たから、
学校
に
行
かなくて
済
んだ。
Tôi hơi sốt nên đã không đi học.
これでこれ
以上
の
義務
を
負
わなくて
済
む。
Điều đó giúp tôi không phải chịu thêm trách nhiệm.
スマホの修理に出したが、2000円で済んだ。
Tôi đem điện thoại đi sửa, mất 2000 yên là sửa xong.
少
しお
時間
いただけませんか、5
分
で
済
みますから。
Chị vui lòng đợi một chút được không ạ? Chỉ 5 phút thôi.
予約だったら、わざわざ店に行かなくても、電話1本で済むよ。
Nếu là đặt lịch trước, thì anh chỉ cần gọi 1 cú điện thoại chứ không cần cất công đến tận cửa hàng.
お
金
で
済
む
事
ならいくらでも
出
す。
Nếu là chuyện có thể giải quyết bằng tiền thì bao nhiêu tôi cũng chi.
髪
が
短
いと
シャンプー
が
少
なくて
済
むので
経済的
だ。
Nếu để tóc ngắn thì sẽ tốn ít dầu gội thôi, rất tiết kiệm.
レストラン
の
クーポン
を
持
ってるので、
今日
の
食事
は
安
くて
済
む。
Vì tôi có phiếu giảm giá của nhà hàng nên bữa ăn hôm nay rất rẻ.
スタイリング
はなるべく
簡単
で
済
むようにしています。
Tôi luôn cố gắng tạo kiểu tóc đơn giản nhất có thể.
両隣
の
駅
と
比
べるとお
店
も
少
なく
物足
りないが、
逆
に
静
かで
済
むにはよい。
So với hai ga kế bên thì ở đây khá thiếu thốn và ít cửa hàng, nhưng bù lại thì yên tĩnh nên cũng được.