ないと/なくちゃ/なきゃ
Phải/Bắt buộc
Cấu trúc
Vないと
Vないくちゃ
Vないきゃ
Vな
Vな
Nghĩa
『ないと/なくちゃ/なきゃ』dùng để tự nhắc bản thân, để tự nêu lên quyết tâm, hoặc để nhắc nhở người khác rằng phải làm một việc (V) nào đó.
Đây là các cách nói rút gọn, suồng sã, thường được dùng trong hội thoại hằng ngày. Cụ thể:
『ないと』được rút ngắn từ ないと trong『ないといけない』
『なくちゃ』được rút ngắn từ なくては trong『なくてはいけない』hoặc『なくてはならない』
『なきゃ』được rút ngắn từ なければ trong『なければいけない』hoặc『なければならない』
Câu có thể kết thúc luôn bằng『ないと/なくちゃ/なきゃ』hoặc bổ sung hậu quả có thể xảy ra nếu không làm việc (V).
Đây là các cách nói rút gọn, suồng sã, thường được dùng trong hội thoại hằng ngày. Cụ thể:
『ないと』được rút ngắn từ ないと trong『ないといけない』
『なくちゃ』được rút ngắn từ なくては trong『なくてはいけない』hoặc『なくてはならない』
『なきゃ』được rút ngắn từ なければ trong『なければいけない』hoặc『なければならない』
Câu có thể kết thúc luôn bằng『ないと/なくちゃ/なきゃ』hoặc bổ sung hậu quả có thể xảy ra nếu không làm việc (V).
明日
は
早
く
出
かけるから、もう
寝
ないと。
Vì mai phải ra ngoài sớm nên mình phải đi ngủ luôn mới được.
試験
まであと1
ヶ月
だ。
頑張
って
勉強
しないと。
Còn một tháng nữa là thi. Phải cố gắng học mới được.
あ、
図書館
の
本返
さないと。
A, mình phải trả lại sách cho thư viện.
間
に
合
わなくなってしまうよ。
早
く
準備
しないと。
Sẽ không đến kịp mất. Phải mau chuẩn bị thôi.
もう
帰
らないと。
Tôi phải về rồi.
彼氏
を
待
っているから
早
く
出
かけないと。
Bạn trai đang chờ nên tôi phải đi sớm.
試験
を
合格
するために、
一生懸命勉強
しないと。
Mình phải học hành chăm chỉ để thi đậu mới được.
もう
ズボン
を
着
られないだ。
早
く
ダイエット
しないと。
Không mặc vừa cái quần nữa rồi. Phải mau giảm cân thôi.
田中
さんに
メール
の
返信
をしなくちゃ。
Mình phải trả lời mail của chị Tanaka.
来週
の
月曜日
に
先生
に
レポート
を
出
さなくちゃ。
Tôi phải nộp báo cáo cho thầy vào thứ Hai tuần sau.
絶対
に
勝
たなくちゃ!
Mình nhất định phải thắng!
買
いに
行
かなきゃ。
Mình phải đi mua sắm thôi.
あっ、
洗濯
をしなきゃ。
A, mình phải đi giặt đồ.
勉強
しなきゃ
試験
に
受
からないよ。
Nếu không học thì cậu sẽ không thi đỗ đâu.
もっと
日本語
の
勉強
しなくちゃ、
先生
に
怒
られるよ。
Nếu không học tiếng Nhật chăm chỉ hơn, cậu sẽ bị thầy mắng đấy.