たとえ~ても
Giả sử... đi chăng nữa/Dù... đi chăng nữa
Cấu trúc
たとえ ✙ Vても
たとえ ✙ Aいくても
たとえ ✙ Aなでも
たとえ ✙ Nでも
たとえ ✙ A
たとえ ✙ A
たとえ ✙ Nでも
Nghĩa
『たとえ~ても』dùng để nhấn mạnh rằng: ngay cả khi điều kiện mạnh mẽ ở vế trước nảy sinh, thì sự việc, hành động ở vế sau vẫn sẽ xảy ra hoặc không bị ảnh hưởng.
Theo sau たとえ ngoài『ても』ra còn có thể là các cách nói chỉ sự nhượng bộ khác như『ようと』『としても』...
Theo sau たとえ ngoài『ても』ra còn có thể là các cách nói chỉ sự nhượng bộ khác như『ようと』『としても』...
たとえ
反対
されても、
留学
します。
Dù có bị phản đối đi chăng nữa thì tôi cũng sẽ đi du học.
たとえ
元気
じゃなくても、
家族
への
手紙
には
元気
だと
書
きます。
Dù không khỏe đi nữa, thì trong thư viết cho gia đình, tôi cũng sẽ viết là khỏe.
たとえ
給料
が
高
くても、あんな
仕事
はしたくない。
Giả sử lương cao đi chăng nữa, tôi cũng không muốn làm cái loại công việc ấy.
たとえ
両親
に
反対
されても、
彼女
と
結婚
します。
Dẫu bị bố mẹ phản đối đi chăng nữa, tôi cũng sẽ kết hôn với cô ấy.
たとえ
先生
でも、
生徒
に
聞
いてはいけないことがある。
Dù là giáo viên đi chăng nữa, thì vẫn có những điều không nên hỏi học sinh.
たとえ
好
きでも、そんなことをされたら、
嫌
いになる。
Nếu một người nói câu đó, thì dù tôi thích họ đi nữa, cũng sẽ đâm ra ghét.
たとえ
彼女
が
何
を
言
おうと、
私
は
彼女
を
信
じない。
Dù cô ấy có nói gì đi nữa, tôi cũng không tin cô ấy.
たとえ
給料
が
高
いとしても、そんな
仕事
はやりたくない。
Dù lương có cao đi nữa, tôi cũng không muốn làm loại công việc ấy.