くせに
Dù.../Thế mà...
Cấu trúc
V(thể thông thường) ✙ くせに
Aい/Aな ✙ くせに
Nの ✙ くせに
Aい/Aな ✙ くせに
Nの ✙ くせに
Nghĩa
『くせに』diễn tả một sự việc, kết quả xảy ra trái với suy nghĩ, suy đoán của người nói và thường là tiêu cực, qua đó thể hiện thái độ tức giận, quở trách, khinh miệt của người nói về vật hoặc người được đề cập. Do có ý chỉ trích, phê phán nên mẫu câu này không dùng cho chính người nói. Ít dùng trong hội thoại trang trọng.
知
っているくせに
教
えてくれない。
Anh ta biết, thế mà chẳng chỉ cho tôi.
出来
るくせにやろうとしない。
Anh ta làm được, thế mà chẳng thèm làm.
もう
嘘
はつかないって
言
ったくせに。
何回目
よ!
Anh đã bảo là sẽ không nói dối nữa mà. Lần thứ mấy rồi!
彼
は
体
が
大
きいくせに
何
もできない。
Dù to xác nhưng anh ta chẳng làm được gì.
彼
は
若
いくせにすぐ
疲
れたと
言
う。
Cậu kia còn trẻ, thế mà chưa gì đã mệt rồi.
元気
なくせに
病気
のふりをしている。
Dù khỏe nhưng cô ta lại giả vờ bị bệnh.
工藤
さんは
日本人
のくせに
日本語
が
変
なんだよな。
Kudo là người Nhật, vậy mà tiếng Nhật của anh ta cứ kì kì thế nào ấy nhỉ.