なしに(は)/なしで(は)
Làm... mà không làm.../Làm... mà thiếu...
Cấu trúc
N ✙ なしに(は) / なしで(は)
Nghĩa
『なしに(は)/なしで(は)』diễn tả ý:
1. Làm luôn hành động sau mà không thực hiện việc N vốn cần làm trước đó. "Làm... mà không làm..."
2. Làm một hành động mà thiếu N. "Làm... mà thiếu..."
『なしで』suồng sã hơn『なしに』. Có thể thay thế『なしで』bằng『なしに』nhưng ngược lại thì không.
Khi vế sau là dạng phủ định, tức『なしに(は)/なしで(は)~ない』thì hai cấu trúc này giống『なくて(は)~ない』về nghĩa "nếu không có vế trước thì vế sau không thể thực hiện được", song không trang trọng bằng.
1. Làm luôn hành động sau mà không thực hiện việc N vốn cần làm trước đó. "Làm... mà không làm..."
2. Làm một hành động mà thiếu N. "Làm... mà thiếu..."
『なしで』suồng sã hơn『なしに』. Có thể thay thế『なしで』bằng『なしに』nhưng ngược lại thì không.
Khi vế sau là dạng phủ định, tức『なしに(は)/なしで(は)~ない』thì hai cấu trúc này giống『なくて(は)~ない』về nghĩa "nếu không có vế trước thì vế sau không thể thực hiện được", song không trang trọng bằng.
予告
なしに
会社
から
解雇
された。
Tôi bị công ty sa thải mà không báo trước.
彼
はどうしただろう。
何
の
断
りもなしに
途中
で
帰
ってしまうなんて。
Anh ấy bị làm sao vậy? Chẳng nói rõ đầu đuôi mà bỏ về ngang.
先端技術
は
コンピューター
なしには
存在
することができない。
Các công nghệ tiên tiến không thể tồn tại nếu thiếu máy tính.
彼
の
半生
は
涙
なしには
聞
けなかった。
Chẳng thể nghe về nửa cuộc đời của ông ta mà không rơi lệ.
彼
は
休
みなしで
毎晩働
いているから、
授業中
はいつも
寝
ている。
Cậu ấy tối nào cũng làm việc không ngơi nghỉ, thành ra toàn ngủ trong giờ học.
彼女
は
予告
なしでいつも
突然現
れます。
Cô ấy luôn đột nhiên xuất hiện mà không hề báo trước.
字幕
なしで
日本
の
映画
を
見
ることができません。
Tôi không thể xem phim nếu thiếu phụ đề.
社長
なしでは
会議
が
始
められない。
Nếu thiếu giám đốc thì ta không thể bắt đầu cuộc họp.