のももっともだ
Đương nhiên
Cấu trúc
V (thể từ điển) ✙ のも(は) もっともだ / もっともなN'
Aい ✙ のも(は) もっともだ / もっともなN'
Aな ✙ のも(は) もっともだ / もっともなN'
Aい ✙ のも(は) もっともだ / もっともなN'
Aな ✙ のも(は) もっともだ / もっともなN'
N ✙ は もっともだ / もっともなN'
Nghĩa
『のももっともだ』diễn tả ý: sự việc này là lẽ đương nhiên, là hợp tình hợp lý. Đây là cách nói kiểu cách và có tính văn viết.
君
が
裏切
ったのだから、
彼女
が
怒
るのももっともだ。
Vì cậu phản bội nên đương nhiên cô ấy sẽ nổi giận.
SNSの
投稿回数
を
減
らすのももっともだ。
彼女
は
忙
しすぎる。
Cô ấy bớt đăng bài lên mạng xã hội là phải thôi. Cô ấy bận quá mà.
彼
の
作
った
料理
が
美味
しいのももっともだ。10
歳
から
一人
で
料理
をしてきたやつだけのことはある。
Đồ ăn anh ấy nấu ngon là chuyện đương nhiên. Không hổ là người đã tự xuống bếp từ năm 10 tuổi.
彼女
が
海水浴
が
嫌
いなのももっともだ。
昔海
で
溺
れかけたことがあるから。
Cô nàng ghét tắm biển là đúng thôi. Hồi xưa cô ấy suýt chết đuối ở biển mà.
市民
にとって
役
に
立
つことに
税金
をつかってほしいという
声
はもっともだ。
Mong muốn tiền thuế được dùng một cách có ích cho dân là chính đáng.
確
かに
広告費
をかけていないことが、お
客
がこないもっともな
理由
だ。
Không chi tiền quảng cáo là một lý do rõ ràng cho việc không có khách hàng.
彼
は
恋愛
なんかより
自分
の
仕事
をするのが
大好
きなんですね。
彼
が
今
でも
独身
なのももっともな
話
だね。
Anh ấy thích làm việc của mình hơn là yêu đương. Chuyện anh ấy đến giờ còn độc thân là quá hiển nhiên rồi.