なさい
Hãy...
Cấu trúc
Vます ✙ なさい
Nghĩa
『なさい』giúp người nói đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh cho người nghe.
Cấu trúc này thường được dùng trong những trường hợp như cha mẹ nói với con cái, giáo viên nói với học sinh và không dùng với người bề trên.
Do mang sắc thái nhẹ nhàng hơn『てください』nên『なさい』được nữ giới ưa sử dụng hơn『てください』.
Cấu trúc này thường được dùng trong những trường hợp như cha mẹ nói với con cái, giáo viên nói với học sinh và không dùng với người bề trên.
Do mang sắc thái nhẹ nhàng hơn『てください』nên『なさい』được nữ giới ưa sử dụng hơn『てください』.
まず、
質問
に
答
えなさい。
Trước hết hãy trả lời câu hỏi.
うるさいだよ。
静
かにしなさい!
Cậu ồn ào quá, hãy im lặng đi!
明日
の9
時
に
私
に
電話
しなさい!
Hãy gọi cho tôi lúc 9 giờ ngày mai!
野菜
は
体
にいいから、もっと
食
べなさい!
Rau củ rất tốt cho cơ thể, hãy ăn thêm đi!
分
からなかったら
先生
に
聞
きなさい。
Nếu cậu không hiểu thì hãy hỏi thầy cô.
明日
、
学校
に
行
くから、
早
く
寝
なさい!
Ngày mai còn phải đi học nên con ngủ sớm đi!
人
からされたいと
思
うことを、
自
ら
人
にしなさい。
Hãy làm cho người những điều ta muốn người làm cho ta.