~ろと/~なと
Bị nhắc nhở là hãy.../Bị nhắc nhở là đừng...
Cấu trúc
V (thể mệnh lệnh) と ✙ 言われる/注意される
V (thể mệnh lệnh) と ✙ 叱られる/怒られる
V (thể cấm chỉ) と ✙ 言われる/注意される
V (thể cấm chỉ) と ✙ 叱られる/怒られる
V (thể mệnh lệnh) と ✙ 叱られる/怒られる
V (thể cấm chỉ) と ✙ 言われる/注意される
V (thể cấm chỉ) と ✙ 叱られる/怒られる
Nghĩa
『~ろと/~なと』dùng để tường thuật lại một mệnh lệnh mà người khác giao cho chủ thể.
先生
に、もっと
勉強
しろと
言
われた。
Tôi bị giáo viên nhắc là hãy chăm học hơn.
父
に、もっと
早
く
帰
れと
注意
された。
Tôi bị bố nhắc nhở là hãy về sớm hơn.
明日
は8
時
までに
会社
に
来
いと
注意
された。
Tôi được nhắc nhở là ngày mai hãy đến công ty trước 8 giờ.
授業中
に
隣
の
子
と
私語
していたら、
先生
に
口
を
閉
じろと
叱
られた。
Đang nói chuyện riêng với đứa bên cạnh trong giờ học, tôi bị thầy quát phải trật tự.
82
歳
の
男性
は
息子
に
ギャンブル
するくらいなら
パチンコ店
に
勤
めろと
怒
られたという。
Một người đàn ông 82 tuổi bị con trai giận dữ trách rằng, nếu thích cờ bạc thì làm luôn ở quán pachinko đi.
医者
に、
酒
を
飲
むなと
言
われた。
Bác sĩ bảo tôi không được uống rượu.
先生
に、
遅刻
するなと
注意
された。
Tôi bị thầy nhắc là đừng có đến muộn.
泣
くなと
叱
られた。
Tôi bị quát là không được khóc.
上司
から
残業
するなと
怒
られた。
Tôi bị cấp trên mắng là không được tăng ca.