それに
Hơn thế nữa/Vả lại
Cấu trúc
Câu văn、それに
Nghĩa
『それに』dùng để bổ sung thông tin vào điều vừa nói trước đó. Thông tin bổ sung và thông tin trước đó có vị thế ngang bằng nhau. Việc nói điều gì trước, điều gì sau『それに』không chịu ảnh hưởng bởi cảm xúc hay đánh giá cụ thể nào của người nói.
この
アニメ
はとても
人気
がある。それに、
音楽
がいいです。
Bộ phim hoạt hình này rất nổi tiếng. Hơn thế nữa, âm nhạc còn rất hay.
安田
さんは
親切
だし、
頭
もいいし、それに
カッコ
いいです。
Anh Yasuda vừa tốt bụng, thông minh, lại còn rất đẹp trai.
今日
の
仕事
は
済
んだし、それに
明日
の
仕事
の
準備
もばっちり。
Tôi đã hoàn thành công việc của hôm nay, hơn thế nữa, cũng đã chuẩn bị sẵn sàng cho công việc của ngày mai.
この
家
は、
日当
たりがよく、
部屋
もたくさんあり、それに
家賃
も
安
い。
Ngôi nhà này có ánh sáng tốt, rất nhiều phòng, vả lại giá thuê cũng rẻ.
この
レストラン
は
料理
が
美味
しくないし、
値段
も
高
いし、それに
サービス
が
悪
いので、
二度
と
行
かない。
Nhà hàng này đồ ăn vừa không ngon lại đắt đỏ, đã thế phục vụ còn rất kém, tôi sẽ không bao giờ đến nữa.
この
自転車
は、
性能
もよく
デザイン
もかっこよく、
非常
に
オススメ
です。それに、
何
より
日本
に10
台
しかない
限定モデル
です。
Chiếc xe đạp này có tính năng tốt và thiết kế đẹp, vì vậy tôi rất khuyên dùng. Bên cạnh đó, nó còn là mẫu xe giới hạn chỉ có 10 chiếc tại Nhật Bản.
『どうしてさくら
大学
を
選
んだんですか。』『さくら
大学
は、
父
が
出
た
大学
だし、いい
先生
も
多
いし、それに
家
から
近
いですから。』
『Tại sao cậu lại chọn trường đại học Sakura?』『Vì đây là trường bố mình đã tốt nghiệp, có nhiều giảng viên tốt, vả lại cũng gần nhà mình.』