なくて済む/ないで済む
Không cần phải
Cấu trúc
Vない ✙ なくて済む
Vない ✙ ないで済む
V
Nghĩa
『なくて済む/ないで済む』diễn tả ý: chuyện xong xuôi mà không cần làm hành động V.
Cấu trúc này được dùng trong trường hợp người nói do đã biết trước, đã lên kế hoạch từ trước nên giải quyết xong vấn đề mà không cần làm hành động nào đó; hoặc khi gặp một việc đáng lẽ phải làm, nhưng rồi tránh được, không phải làm nữa. Do những việc này thường là phiền toái, nên『なくて済む/ないで済む』thể hiện thái độ nhẹ nhõm, an tâm của người nói.
Thường dùng trong văn nói. Trong văn viết dùng『ずに済む』.
Cấu trúc này được dùng trong trường hợp người nói do đã biết trước, đã lên kế hoạch từ trước nên giải quyết xong vấn đề mà không cần làm hành động nào đó; hoặc khi gặp một việc đáng lẽ phải làm, nhưng rồi tránh được, không phải làm nữa. Do những việc này thường là phiền toái, nên『なくて済む/ないで済む』thể hiện thái độ nhẹ nhõm, an tâm của người nói.
Thường dùng trong văn nói. Trong văn viết dùng『ずに済む』.
アマゾン
さえあれば、
外出
しなくて
済
む。
Chỉ cần có Amazon, chúng ta (có thể mua sắm mà) chẳng cần ra ngoài nữa.
予約
しておいたおかげで、
待
たなくて
済
みました。
Nhờ đặt chỗ trước nên tôi đã không phải đợi.
今年
は
涼
しかったので、
エアコン
を
使
わなくて
済
みました。
Năm nay mát mẻ nên tôi đã không cần dùng điều hòa.
母
が
車
で
迎
えに
来
てくれたので、
歩
かなくて
済
みました。
Mẹ tôi lái xe đến đón nên tôi không phải đi bộ về nhà.
私
の
友達
が
自分
の
アパート
に
泊
めてくれたので、
ホテル
に
泊
まらなくて
済
んだ。
Vì bạn tôi đã cho tôi ở nhờ nhà, nên tôi không cần phải ở khách sạn.
学校
では
皆
、
同
じ
制服
を
着
るので、
服
のことで
悩
まなくて
済
みます。
Ở trường mọi người đều mặc đồng phục học sinh giống nhau, nên tôi không cần lo lắng về chuyện trang phục.
友達
がおごってくれたので、お
金
を
払
わないで
済
みました。
Vì bạn tôi đãi nên tôi không phải trả đồng nào.
人身事故
で
電車
が
遅
れたが、あまり
待
たないで
済
んだ。
Do có tai nạn về người nên tàu điện đến trễ, nhưng rồi tôi cũng không phải đợi quá lâu.
この
電車
なら、
乗
り
換
えをしないで
済
みますよ。
Nếu đi chuyến tàu điện này thì cậu không cần đổi tàu đâu.