に関わらず/に関わりなく
Dù là... đi nữa/Dù là... hay không/Không phân biệt
Cấu trúc
Vる Vない に ✙ 関わらず/関わりなく
Aい Aくない に ✙ 関わらず/関わりなく
Aな Aなでない に ✙ 関わらず/関わりなく
N に ✙ 関わらず/関わりなく
Aい Aくない に ✙ 関わらず/関わりなく
A
N に ✙ 関わらず/関わりなく
Nghĩa
『に関わらず/に関わりなく』diễn tả ý: dù vế trước có thế nào, có sự khác biệt gì thì cũng không quan trọng, vế sau vẫn sẽ xảy ra.
Vế trước là một cặp từ đối lập (行く・行かない、美味しい・美味しくない...); là một từ: thể hiện phạm vi (距離、金額、大きさ...), bao gồm nhiều yếu tố hợp thành (天気、年齢、国籍...), do các yếu tố đối lập hợp thành (男女、大小、多少、老若...); hoặc là một nghi vấn từ đi theo hình thức『Nghi vấn từ~か』.
Lưu ý: vế trước hầu như không đi với tính từ đuôi な ngoài một số từ như 好き、嫌い、上手、下手...
Vế trước là một cặp từ đối lập (行く・行かない、美味しい・美味しくない...); là một từ: thể hiện phạm vi (距離、金額、大きさ...), bao gồm nhiều yếu tố hợp thành (天気、年齢、国籍...), do các yếu tố đối lập hợp thành (男女、大小、多少、老若...); hoặc là một nghi vấn từ đi theo hình thức『Nghi vấn từ~か』.
Lưu ý: vế trước hầu như không đi với tính từ đuôi な ngoài một số từ như 好き、嫌い、上手、下手...
来
る
来
ないに
関
わらず、
連絡
をください。
Dù đến hay không thì cũng liên lạc nhé.
国籍
に
関
わらず
歓迎
します。
Dù là quốc tịch nào, chúng tôi cũng đều hoan nghênh.
美味
しい
美味
しくないに
関
わらず、
全部食
べます。
Dù ngon hay không thì tôi cũng sẽ ăn hết.
精神科
の
薬
が
欲
しくなった
人
がいたら、この
メッセージ
は
適切
だった。
僕
は
好
き
好
きでないに
関
わらず、16
年飲
んでいる。
Với những người có nhu cầu về thuốc tâm thần thì lời nhắn này đúng là phù hợp. Dù thích hay không, tôi cũng đã uống chúng được 16 năm.
好
き
嫌
いに
関
わりなく、やらなければならない。
Dù thích hay ghét thì vẫn phải làm thôi.
才能
のあるなしに
関
わらず、
チャンス
は
平等
だ。
Cơ hội là bình đẳng cho tất cả, dù có tài hay không.
ルール
は、
正社員
、
アルバイト
などの
雇用形態
に
関
わりなく
適用
される。
Quy định được áp dụng cho mọi hình thức tuyển dụng (nhân viên chính thức, nhân viên làm thêm...).
この路線バスの料金は、乗った距離に関わりなく1律2百円です。
Giá vé xe buýt tuyến này là 200 yên, không phân biệt quãng đường di chuyển.
理由
が
何
であるかに
関
わりなく、
一度納入
した
入学金
はお
返
しできません。
Phí nhập học một khi đã nộp sẽ không được hoàn lại vì bất kể lý do gì.