でございます
Là (cách nói trang trọng)
Cấu trúc
です ➔ でございます
ではありません ➔ でございません
ではありません ➔ でございません
Nghĩa
『でございます』là phiên bản lịch sự hơn của 『です』, thường được nhân viên sử dụng khi giao tiếp với khách hàng.
私
からは
以上
でございます。
Tôi đã trình bày xong.
婦人
の
服
の
売
り
場
は3
階
でございます。
Trang phục dành cho phụ nữ ở trên tầng 3 ạ.
お
客様
、こちらはお
釣
でございます。
Thưa quý khách, đây là tiền thừa ạ.
初
めまして、
経理部
の
佐藤
でございます。
Chào mọi người, tôi là Sato của phòng kế toán.
この
件
に
関
しましては、ただいま
確認中
でございます。
Về trường hợp này, chúng tôi vẫn đang xác nhận.
私
は
東京大学
の2
年生
でございます。
Tôi là sinh viên năm thứ hai của Đại học Tokyo.
当社
へのお
問
い
合
わせは
初
めてでございますか。
Đây có phải lần đầu quý khách liên hệ với công ty chúng tôi không?
ご
提案頂
いた
改良方法
は
検討中
でございます。
Chúng tôi hiện đang cân nhắc về phương pháp cải tiến mà bên anh đã đề xuất.
申
し
訳
ございません、お
店
は
予約
で
満員
でございます。
Thành thật xin lỗi quý khách, cửa hàng của chúng tôi đã được đặt chỗ hết rồi.
今度講習会
を
開催
することになりました。ご
参加
いただけたら
幸
いでございます。
Dịp này, chúng tôi quyết định tổ chức một buổi hội thảo. Sẽ thật hân hạnh nếu có chị tham gia.
もちろん
録画
ではございません。
中継
でございます。
Tất nhiên đó không phải ghi hình sẵn, mà là phát sóng trực tiếp.