くらい/ぐらい
Đến mức/Cỡ
Cấu trúc
Aい/Aな/N/V (thể thông thường) くらい ✙ だ/に/のN
Aい/Aな/N/V (thể thông thường) ぐらい ✙ だ/に/のN
Aい/Aな/N/V (thể thông thường) ほど ✙ だ/に/のN
Aい/Aな/N/V (thể thông thường) ぐらい ✙ だ/に/のN
Aい/Aな/N/V (thể thông thường) ほど ✙ だ/に/のN
Nghĩa
『くらい/ぐらい』ở đây dùng để:
1. Diễn tả mức độ bằng cách so sánh. Thông thường có thể thay thế bằng『ほど』, nhưng khi ở mức độ rất cao thì chỉ dùng『ほど』. "Đến mức..."
2. Diễn tả mức độ tối thiểu. "Ít ra/Tối thiểu thì..."
3. Diễn tả mức độ thấp, mang ý khinh thường, mỉa mai. "Cỡ ấy/Chỉ cỡ..."
Lưu ý: Với nghĩa 1 thì động từ chỉ chia ở dạng Vる và Vない.
1. Diễn tả mức độ bằng cách so sánh. Thông thường có thể thay thế bằng『ほど』, nhưng khi ở mức độ rất cao thì chỉ dùng『ほど』. "Đến mức..."
2. Diễn tả mức độ tối thiểu. "Ít ra/Tối thiểu thì..."
3. Diễn tả mức độ thấp, mang ý khinh thường, mỉa mai. "Cỡ ấy/Chỉ cỡ..."
Lưu ý: Với nghĩa 1 thì động từ chỉ chia ở dạng Vる và Vない.
彼
とは
冗談
を
言
い
合
えるぐらい
仲
が
良
い。
Tôi và anh ta thân nhau tới mức có thể nói đùa với nhau.
宿題
が
多
すぎて、
泣
きたいくらいだ。
Bài tập quá nhiều, đến mức tôi muốn khóc.
この
洗剤
は、
面白
いほど
汚
れが
落
ちる。
Loại nước giặt này đánh bay vết bẩn đến mức đáng kinh ngạc.
あきるほど
食
べた。
Tôi đã ăn đến mức phát ngán.
普通
の
人
が
食
べられないくらい
辛
い
料理
は、
料理
とは
呼
べない。
Một món ăn mà cay đến mức người thường không ăn nổi thì không thể gọi là món ăn.
悩
みがあるなら、
話
ぐらい
聞
いてあげるよ。
Nếu cậu phiền muộn thì ít nhất, tớ có thể nghe cậu tâm sự.
一回会
ったぐらいで
結婚
を
決
めるなんて、
勇気
があるよね。
Mới gặp một lần đã quyết định cưới thì đúng là dũng cảm đấy.
自分
の
荷物
くらい
自分
で
持
って。
Ít ra cũng tự xách hành lý của mình đi chứ.
こんな
小
な
荷物
ぐらい、
自分一人
で
運
べます。
Hành lý bé cỡ này thì mình tôi cũng bê được.
ちょっと
時間
に
遅
れたくらいで、あんなに
怒
らなくてもいいのに。
Chỉ muộn có xíu thôi, em cần gì phải giận như thế chứ.