さっき
Vừa nãy/Lúc nãy
Cấu trúc
さっき ✙ Câu văn
Nghĩa
『さっき』dùng để diễn tả một hành động, sự việc nào đó vừa mới kết thúc, hoàn thành trước thời điểm nói.
さっき
起
きたばかりで、まだ
眠
いです。
Tôi vừa mới dậy nên vẫn còn buồn ngủ.
さっき
覚
えた
漢字
を、もう
忘
れてしまいました。
Tôi đã quên mất chữ kanji mà lúc nãy mình vừa học.
さっきまで
天気
がよかったですが、
今
は
大雨
です。
Ban nãy trời còn đẹp mà bây giờ đã mưa to.
私
がさっき
言
ったとおりに、
パソコン
の
キー
を
押
してください。
Như tôi đã nói lúc nãy, hãy nhấn phím trên máy tính của bạn.
さっきご
飯
を
食
べたばかりなのに、もうお
腹
が
空
いてしまった。
Tôi mới ăn cơm ban nãy mà chưa gì đã đói rồi.
あの
二人
、さっきまで
喧嘩
していたかと
思
ったらもう
仲良
くしている。
Hai người đó mới nãy còn cãi nhau, mà chưa gì đã làm lành rồi.
ハサミ
が
見
あたらない。さっき
見
たときは、
机
の
上
にあったはずなのに。
Chẳng tìm thấy cái kéo đâu cả. Lúc nãy tôi còn thấy nó ở trên bàn kia mà...
あなたはさっき
何
か
言
ったでしょうね。
聞
こえなかったからもう
一度教
えてくれる?
Lúc nãy cậu nói gì đó đúng không? Tôi không nghe thấy nên cậu có thể nói lại cho tôi nghe lần nữa được chứ?