きり
Kể từ khi/Chỉ mải
Cấu trúc
1. V1た ✙ きり / っきり ✙ V2ない
これ / それ / あれ ✙ きり / っきり ✙ V2ない
V1た ✙ きりだ / っきりだ
V1た ✙ きりだ / っきりだ
2. Vます ✙ きり/っきり
Nghĩa
1.『たきり』cho biết sự việc (V2) kể từ lần cuối xảy ra (V1) thì không còn xảy ra nữa và giữ nguyên tình trạng đó. Lần cuối xảy ra (V1) đôi khi có thể thay bằng これ、それ、あれ thành『これきり/これっきり』(kể từ đây),『それきり/それっきり』(kể từ đó),『あれきり/あれっきり』(kể từ dạo ấy). Cấu trúc này thể hiện cảm giác bất an, lo lắng hoặc tiếc nuối của người nói. "Sau khi/Kể từ khi..."
2.『ますきり』mô tả tình trạng không làm gì khác, mà chỉ làm mãi, chỉ mải miết làm một việc (V) gì đó. Cấu trúc này không đi với toàn bộ, mà giới hạn ở một số động từ như 任せきり、付きり、かかりきり... "Chỉ biết/Chỉ mải..."
2.『
うちの
子
は
遊
びに
行
ったきり
帰
ってこない。
Con nhà tôi sau khi đi chơi thì chẳng thấy về.
息子
は、
自分
の
部屋
に
入
ったきり
出
てこない。
Con trai tôi từ lúc vào phòng mình thì chẳng ra ngoài.
彼
とは
去年
の
忘年会
に
会
って、それっきり
会
っていない。
Tôi gặp anh ấy ở bữa tiệc tất niên năm ngoái, kể từ đó thì không gặp nữa.
これきりあんなところへは
行
かない。
Sau lần này, tôi sẽ không bao giờ tới một nơi như vậy nữa.
あれっきり
彼女
には
会
っていない。
Kể từ bấy, tôi không còn gặp cô ấy nữa.
沖縄
は
新婚旅行
で
行
ったっきりだ。
Lần cuối tôi đi Okinawa là kể từ tuần trăng mật.
母
は
入院
している
父
を
付
きっきりで
看病
している。
Mẹ tôi luôn ở bên chăm sóc bố khi bố nhập viện.
彼
は
部屋
の
中
にずっとこもりきりで、
人
に
会
おうとしない。
Anh ta chỉ ở rịt trong phòng, chẳng buồn gặp ai cả.
今
はこの
プロジェクト
にかかりっきりで、
他
の
仕事
に
手
が
回
りそうにない。
Hiện nay tôi đang tập trung vào dự án này, đến nỗi khó mà lo được việc gì khác.
あの
女
の
人
は
子供達
の
世話
にかかりきり、
自分
の
時間
もろくにない。
Người phụ nữ ấy chỉ mải lo chăm sóc các con mà không có thời gian cho riêng mình.