ばこそ
Chính vì
Cấu trúc
V (thể điều kiện) ✙ こそ
Aいければ ✙ こそ
Aなであれば ✙ こそ
Nであれば ✙ こそ
A
A
Nであれば ✙ こそ
Nghĩa
『ばこそ』dùng để nhấn mạnh lý do của một sự việc hoặc hành động, rằng chính vì lý do này chứ không phải lý do nào khác mà mới có sự việc hoặc hành động ấy. Thường dùng trong văn viết hoặc văn nói trang trọng, cuối câu hay đi với のだ.
親
は
子供
のためを
思
えばこそ、
厳
しく
叱
るのだ。
Chính vì nghĩ cho con cái nên bố mẹ mới la mắng nghiêm khắc.
こんなことまで
話
すのはあなたを
信用
していければこそです。
Mình nói tới cả chuyện này chính là vì mình tin tưởng cậu.
小説
を
書
くことが
楽
しければこそ、40
年
も
書
き
続
けてきたのです。
Chính vì viết tiểu thuyết là một niềm vui nên tôi mới viết suốt 40 năm qua.
忙
しければこそ、
時間
を
効率的
に
使
うことができるようになる。
Chính vì bận nên tôi mới biết cách sử dụng thời gian hiệu quả.
健康
であればこそ、
年
をとっても
楽
しい
人生
を
過
ごせる。
Chính nhờ có sức khỏe, tôi mới có thể tận hưởng cuộc sống dù đã về già.
小
さな
会社
であればこそ、
優秀
な
人材
が
必要
だ。
Chính vì là công ty nhỏ nên chúng ta mới cần các nhân tài ưu tú.