まさか
Không thể nào/Lẽ nào
Cấu trúc
まさか ✙ Câu văn
Nghĩa
『まさか』đi cùng câu phủ định để nhấn mạnh ý: chuyện như vậy không thể xảy ra trên thực tế. "Không thể nào..."
Khi đi cùng câu nghi vấn thì『まさか』diễn tả sự nghi ngờ mạnh mẽ của người nói về sự việc. "Lẽ nào..."
Khi đi cùng câu nghi vấn thì『まさか』diễn tả sự nghi ngờ mạnh mẽ của người nói về sự việc. "Lẽ nào..."
僕
はまさかそんなことはできないよ。
Tôi không thể làm cái việc như thế được.
まさか
鍵
をなくしたのではないでしょうね!
Đừng nói anh làm mất chìa khóa rồi nhé!
まさかあれは
私達
の
探
している
家
じゃないだろう。
Không lẽ kia chính là ngôi nhà mà chúng ta đang tìm kiếm?
まさか
僕
を
疑
ってるんじゃないだろうね。
ケーキ
を
食
べたのは
僕
じゃないよ。
Không nhẽ lại nghi ngờ tớ. Người ăn cái bánh đó không phải là tớ đâu.
あなた、まさか
私
がそんなひどい
女
だと
思
ってたの?
Lẽ nào anh nghĩ tôi là một người phụ nữ tệ đến thế?
あなた、まさか
本当
に
彼
にそのことを
話
したの?
Lẽ nào cậu thực sự nói những lời ấy với anh ta?
どうしてそんなに
急
にお
金持
ちになったの?まさか
宝
くじでも
当
たったの?
Tại sao cậu ta nháy mắt đã thành đại gia vậy? Lẽ nào là trúng xổ số?
まさか、
私
の
名前
を
忘
れちゃった?
Lẽ nào cô quên tên tôi rồi?
『このあとも
仕事
をするの?』『まさか。
帰
って
寝
るに
決
まってるだろ。』
『Sau đây cậu vẫn làm việc tiếp à?』『Làm gì có chuyện. Tớ đương nhiên phải về nhà đánh một giấc rồi.』
『
私
、
昨日
の
夜
、UFOを
見
たの。』『まさか。UFOなんて、いないだろう。』
『Đêm qua tớ đã thấy UFO đấy.』『Vô lý. Làm gì có UFO chứ.』
時間
に
厳
しい
彼
がまさか
遅
れることはないだろう。
Làm gì có chuyện người tuân thủ giờ giấc như anh ấy lại đi muộn.