さすが
Quả là... có khác/Quả nhiên
Cấu trúc
さすが~
さすがは~
さすがだ
さすがに~
さすがは~
さすがだ
さすがに~
Nghĩa
『さすが』diễn tả sự công nhận của người nói, rằng một sự việc nào đó là đúng như kỳ vọng hoặc đánh giá tốt về nó, đồng thời biểu lộ sự ấn tượng, tâm phục khẩu phục của người nói trước sự việc ấy.『さすが』ở nghĩa này có các hình thức như さすが、さすがは、さすがだ、さすがに... Ngoài ra, có thể bắt gặp『さすが』đi cùng các cấu trúc như『だけに』『だけのことはある』hay『だけあって』.
『さすが』ở hình thức さすがに còn có một ý nghĩa khác là: tuy thừa nhận một sự việc, song vẫn có cảm xúc trái ngược với nó. Nói cách khác là, trước sau gì cũng không thể chấp nhận sự việc ấy.
『さすが』được dùng nhiều trong văn nói.
『さすが』ở hình thức さすがに còn có một ý nghĩa khác là: tuy thừa nhận một sự việc, song vẫn có cảm xúc trái ngược với nó. Nói cách khác là, trước sau gì cũng không thể chấp nhận sự việc ấy.
『さすが』được dùng nhiều trong văn nói.
本当
のことを
言
ったとはさすがに
勇気
がある。
Cậu quả là can đảm khi dám nói ra sự thật.
さすがに
大都市
だけあって、いい
本屋
がたくさんあります。
Không hổ danh là một thành phố lớn, có rất nhiều hiệu sách tuyệt vời.
彼
は
若
いころから
日本
に
住
んでいただけのことはあって、さすが
日本語
が
上手
だね。
Không hổ là sống ở Nhật từ bé, tiếng Nhật của anh ấy tốt thật.
わ〜、この
ケーキ
すごく
美味
しい!さすがお
母
さん!
Oa, bánh kem này ngon hết xảy! Đúng là mẹ của con!
こんなに
難
しい
漢字
が
読
めるとはさすがだ。
Đọc được chữ Hán khó cỡ này, đúng là giỏi thật.
『
彼
は
満点
でN1に
合格
したらしいよ。』『へえ、さすがだね。』
『Nghe nói cậu ấy đỗ N1 với điểm tối đa đấy.』『Ồ, đúng là giỏi thật.』
さすがは
紳士
の
行為
だ。
Quả là hành động của một quý ông.
さすがにこういうところには
住
みたくないな。
Tôi quả nhiên vẫn không muốn sống ở một nơi như thế này.
味
は
良
いが、これだけ
多
いとさすがに
飽
きる。
Hương vị thì ngon đấy, nhưng nhiều thế này thì quả thực là ngán lắm.