はまだしも/ならまだしも
Nếu là... thì còn được, chứ... thì không
Cấu trúc
N1は まだしも、 N2
N1なら まだしも、 N2
N1なら まだしも、 N2
Nghĩa
『はまだしも 』diễn tả ý: nếu là N1 thì còn hiểu được, còn chấp nhận được, chứ N2 thì chắc chắn không thể hiểu được, không chấp nhận được. N2 có mức độ nghiêm trọng lớn hơn, quá đáng hơn N1. Cấu trúc này thường được dùng để nhấn mạnh sự bất mãn của người nói.
私
の
英語力
では
旅行
はまだしも、
留学
なんて
無理
です。
Khả năng tiếng Anh của tôi nếu để đi du lịch thì còn được, chứ để đi du học thì chịu.
10
分
や20
分
ならまだしも、1
時間
も
待
てません。
Nếu đợi 10 hoặc 20 phút thì còn được, chứ 1 tiếng thì không thể.
2、3人ならまだしも、一度10人も休まれては困ります。
Nếu 2, 3 người nghỉ thôi thì còn tạm, đằng này nghỉ một lúc 10 người thì gay quá.
そんな
完璧
な
人
は、
漫画
の
中
ならまだしも、
現実
にはいないよ。
Người hoàn hảo như thế chỉ có trong truyện, chứ ngoài đời thì không có đâu.