とか~とか
Như là/Lúc thì... lúc thì...
Cấu trúc
N1 ✙ とか N2 ✙ とか
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ とか V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ とか
Nghĩa
『とか~とか』
1. Tương tự cấu trúc『や~や』, được dùng để nêu ra các ví dụ. Tuy nhiên, so với『や~や』thì cấu trúc này được dùng trong hội thoại nhiều hơn, còn có thể đi sau danh từ cuối cùng của chuỗi ví dụ. Do suồng sã hơn『や~や』nên tốt nhất không dùng『とか~とか』với người bề trên để tránh thất lễ. Có thể chỉ dùng một『とか』. Khi bổ nghĩa cho danh từ, cấu trúc có dạng 『とか~とかのN』『とか~とかといったN』『とか~とかいうN』. "Như là/Hoặc là...".
2. Giúp người nói tỏ ý chê trách khi chủ thể không dứt khoát trong hành động hoặc thái độ, lúc thế này lúc thế kia. Khi này, cặp từ đi với『とか~とか』phải có nghĩa đối lập nhau. "Lúc thì... lúc thì..."
1. Tương tự cấu trúc『や~や』, được dùng để nêu ra các ví dụ. Tuy nhiên, so với『や~や』thì cấu trúc này được dùng trong hội thoại nhiều hơn, còn có thể đi sau danh từ cuối cùng của chuỗi ví dụ. Do suồng sã hơn『や~や』nên tốt nhất không dùng『とか~とか』với người bề trên để tránh thất lễ. Có thể chỉ dùng một『とか』. Khi bổ nghĩa cho danh từ, cấu trúc có dạng 『とか~とかのN』『とか~とかといったN』『とか~とかいうN』. "Như là/Hoặc là...".
2. Giúp người nói tỏ ý chê trách khi chủ thể không dứt khoát trong hành động hoặc thái độ, lúc thế này lúc thế kia. Khi này, cặp từ đi với『とか~とか』phải có nghĩa đối lập nhau. "Lúc thì... lúc thì..."
疲
れたときはたくさん
食
べますよ。
肉
とか
魚
とか...
Mỗi khi mệt mỏi, tôi thường ăn nhiều lắm. Thịt này, cá này...
ギータ
とか
ピアノ
とかの
楽器
が
出来
るようになりたいです。
Tôi muốn chơi được các loại nhạc cụ như guitar hay piano.
ラーメン
とかうどんとかの
麵類
はあまり
好
きじゃありません。
Tôi không thích mấy món mì miến như ramen hay udon gì lắm.
文法
の
質問
なら、
田中
さんとか
木村
さんとかに
聞
いてもいいですよ。
Nếu có câu hỏi về ngữ pháp thì cậu có thể hỏi anh Tanaka hoặc anh Kimura.
毎日
、10
分
とかでもいいので、
運動
したほうがいいですよ。
Nên tập thể dục mỗi ngày, chỉ 10 phút thôi cũng được.
お
茶
とかの
飲
み
物
は
寝
る
前
に
飲
まないようにしています。
Trước khi đi ngủ, tôi luôn cố gắng không uống mấy loại đồ uống như trà.
分
からないときは、
インターネット
で
調
べるとか
人
に
聞
くとかする。
Khi không hiểu, tôi sẽ đi tra mạng hoặc đi hỏi người khác.
留学生活
は
楽
しいけど、
大変
だとか
寂
しいとか
聞
いたよ。
Tôi nghe nói đời du học sinh thì vui, nhưng cũng khó khăn và cô đơn.
田中
さんが
悪
いとか、
鈴木
さんがやったとか、そんなことは
正直
どうでもいい。
Thực lòng thì tôi chẳng quan tâm Tanaka có lỗi hay Suzuki mới là người làm.
好
きだとか
嫌
いだとか
言
ってないで、
全部食
べなさい!
Đừng có kêu thích món này ghét món kia mà hãy ăn hết đi!
行
くとか
行
かないとかころころ
意見
を
変
えないで、さっさと
決
めなさい!
Đừng có đổi ý xoành xoạch, lúc đi lúc không đi nữa, quyết nhanh lên!
妹
は
留学
したいとかしたくないとか、いつも
言
うことが
変
わる。
Em gái tôi cứ nay nói thế này mai nói thế nọ, lúc thì bảo muốn đi du học, lúc thì bảo không muốn đi.
頑張
るとか
諦
めるとか、
彼女
の
考
えは
天気
のように
変
わっている。
Lúc thì bảo sẽ cố gắng, lúc thì bảo sẽ bỏ cuộc, suy nghĩ của cô ấy cứ thay đổi như thời tiết ấy.
彼
らは
付
き
合
っているとかもう
別
れたとか、いつまでたっても
態度
がはっきりしない。
Lúc thì nói đang hẹn hò, lúc thì nói đã chia tay rồi, thái độ của bọn họ mãi vẫn không rõ ràng,