ば~のに/たら~のに
Giá mà
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể điều kiện) (ば/たら) ✙ ~のに
Nghĩa
『ば~のに/たら~のに』
1. Thể hiện cảm xúc tiếc nuối của người nói vì bản thân hoặc ai đó đã không/không thể làm gì đó trong quá khứ. Khi này, vế sau sẽ chia ở thì quá khứ.
2. Thể hiện cảm xúc tiếc nuối của người nói vì thực tế ở hiện tại khác với mong đợi, qua đó mong muốn thực tế ấy sẽ xảy ra khác đi. Khi này vế sau sẽ chia ở thì hiện tại.
Ngoài ~のに, vế sau cũng có thể đi với ~のだが、~のだけれど...
1. Thể hiện cảm xúc tiếc nuối của người nói vì bản thân hoặc ai đó đã không/không thể làm gì đó trong quá khứ. Khi này, vế sau sẽ chia ở thì quá khứ.
2. Thể hiện cảm xúc tiếc nuối của người nói vì thực tế ở hiện tại khác với mong đợi, qua đó mong muốn thực tế ấy sẽ xảy ra khác đi. Khi này vế sau sẽ chia ở thì hiện tại.
Ngoài ~のに, vế sau cũng có thể đi với ~のだが、~のだけれど...
もうちょっと
早
く
連絡
してくれれば、
迎
えに
行
ったのに。
Giá mà cậu liên lạc với tớ sớm hơn, thì tớ đã đi đón cậu rồi.
昨日
、もっと
早
く
寝
れば、
朝起
きられたのに。
Giá mà hôm qua tôi đi ngủ sớm hơn, thì sáng nay đã dậy được rồi.
あと5
分
あれば、
全部
の
問題
を
解
くことができたのに。
Chỉ cần 5 phút nữa thôi, tôi đã có thể giải hết mọi đề bài rồi.
タクシー
で
行
けば、
間
に
合
ったのに、
バス
に
乗
ってしまったので
遅
れてしまった。
Kể mà đi taxi thì tôi đã đến đúng giờ rồi, đằng này đi xe buýt nên mới muộn.
日本語
がもっと
上手
なら、
雇
ってもらえそうなのに。
Tiếng Nhật của tôi mà giỏi hơn, thì khéo sẽ được tuyển ấy nhỉ.
隣
の
クラス
の
先生
、すごく
美人
だよな。
俺
らの
クラス
の
先生
ならいいのに。
Cô giáo lớp bên xinh ơi là xinh. Giá mà cô ấy là giáo viên lớp bọn mình nhỉ.
安
かったら
買
うのに。
Kể mà rẻ thì tôi sẽ mua đấy...
いい
天気
だったら、
海
に
行
くのに。
Trời mà đẹp thì tôi sẽ đi biển đấy, vậy mà...
アパート
がもう
少
し
学校
から
近
ければ、
便利
なのに。
Căn hộ chỗ tôi mà gần trường hơn thì đã tiện hơn nhiều rồi.
上司
との
飲
み
会
がなければ、
仕事
がもっと
楽
しいのに。
Giá mà không phải đi nhậu với cấp trên, thì công việc của tôi đã vui hơn rồi.
お
金
があれば、その
家
を
買
うことができたのだが。
Nếu có tiền thì tôi đã mua được ngôi nhà đó rồi.
私
が
若
ければ、
外国
へ
行
くのだけれど。
Nếu tôi còn trẻ, tôi sẽ đi ra nước ngoài.