もの/もん/んだもの/んだもん
Thì là vì
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ もの / もん
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ んだもの / んだもん
(Riêng Aなだ ➔ Aなだ
Nだ ➔ Nだな)
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ んだもの / んだもん
(Riêng A
Nだ ➔ N
Nghĩa
『もの/もん/んだもの/んだもん』dùng để giải thích nguyên nhân, lý do mà người nói cho là chính đáng, kèm theo thái độ không vui vẻ, khó chịu, thất vọng...
Nhìn chung, 『もの/んだもの』thường do phái nữ sử dụng. 『もん/んだもん』thì được cả phái nam, phái nữ và trẻ em sử dụng. Khi dùng chung với だって thì lời giải thích lý do sẽ mang sắc thái mềm mỏng hơn.
Thường dùng trong hội thoại thân mật như với gia đình, bạn bè...
Nhìn chung, 『もの/んだもの』thường do phái nữ sử dụng. 『もん/んだもん』thì được cả phái nam, phái nữ và trẻ em sử dụng. Khi dùng chung với だって thì lời giải thích lý do sẽ mang sắc thái mềm mỏng hơn.
Thường dùng trong hội thoại thân mật như với gia đình, bạn bè...
『どうして
食
べないの?』『だって、まずいんだもん。』
『Sao cậu không ăn thế?』『Thì vì dở quá mà.』
今日
の
試験
、
出来
なかった。
勉強
しなかったんだもん、
仕方
がない。
Bài thi hôm nay tôi không làm được. Thì vì có học đâu nên đành chịu thôi.
『
珍
しいね、
君
が
怒
るなんて。』『だって、あまりにも
失礼
なことを
言
われたんだもん。』
『Hiếm khi thấy cậu tức giận nhỉ.』『Thì vì mình bị người ta nói mấy câu bất lịch sự mà.』
『いつまで
ゲーム
をしているの。』『だって、
面白
くてやめられないんだもの。』
『Anh định chơi game đến khi nào hả?』『Thì vì hay quá nên không dừng được.』
『
ラーメン
を3
杯
も
食
べたの?』『だって、お
腹
がぺこぺこだったんだもん。』
『Cậu ăn tận 3 bát mì cơ à?』『Thì vì đói quá chứ sao.』
『どうして
食
べないの?』『だって、
野菜嫌
いなんだもの。』
『Sao con không ăn?』『Thì vì con ghét rau.』
『
一口
ちょうだい。』『やだ、これ、
私
の
大好物
だもん。』
『Cho bố một miếng nào.』『Ứ cho, tại đây là món con thích mà.』
だって
私女
の
子
だもん。
可愛
いって
言
われたいよ。
Thì vì tớ là con gái mà. Tớ thích được người ta khen đáng yêu.
最近ニュース見
なくなった。
同
じ
内容
ばっかりで
見
る
価値
ないもん。
Dạo này tôi chẳng xem tin tức nữa. Thì vì toàn tin giống nhau, chẳng đáng để mà xem.
先
に
食
べちゃいましたよ。だって、
来
るのが
遅
いもの。
Tớ ăn trước rồi. Ai bảo cậu đến muộn.
歩
いて
行
きたくはないよ。
疲
れるもの。
Tớ chẳng muốn đi bộ gì cả. Mệt lắm.
テスト勉強
なんてしてないよ。
今日
、
テスト
があるって
知
らなかったもの。
Tớ chẳng học gì cho bài kiểm tra cả. Thì vì tớ có biết hôm nay kiểm tra đâu.