あっての
Bởi vì có.../Có được là nhờ...
Cấu trúc
N1 ✙ あっての ✙ N2
Nghĩa
『あっての』được dùng khi muốn nói rằng N2 không thể thiếu N1, nhờ có N1 thì mới có N2.
健康
な
体
あっての
人生
です。
Cuộc sống phụ thuộc vào việc có một cơ thể khỏe mạnh.
健康
あっての
美
しさですから、
無理
な
ダイエット
には
反対
です。
Vẻ đẹp đến từ sự khỏe mạnh, vì vậy tôi phản đối chế độ ăn kiêng không hợp lý.
あなたあっての
私
だから、あなたがいないと
生
きていけないのよ。
Nhờ có em mà anh tồn tại, nên nếu thiếu em, anh sao mà sống nổi.
自分
がこんなにも
早
く
出世
できたのも、
厳
しい
上司
の
指導
あってのことです。
Chính nhờ sự dẫn dắt nghiêm khắc của sếp mà tôi mới có thể thăng tiến nhanh như vậy.
お
客様
あっての
仕事
だから、
言葉遣
いに
気
を
付
けてください。
Vì đây là công việc phụ thuộc vào khách hàng, nên hãy cẩn thận lời ăn tiếng nói.
お
客様
あっての
仕事
ですから、いつもご
来店
いただくお
客様
には
感謝
しております。
Vì là công việc sống dựa vào khách hàng, nên chúng tôi rất tri ân những quý khách luôn đến với cửa hàng của chúng tôi.
私
の
幸
せは
家族
あってのものだ。みんな
病気
をせず
元気
でいてほしい。
Hạnh phúc của tôi đến từ gia đình. Tôi mong mọi người đều sống khỏe mạnh mà không bệnh tật gì.
健康
あっての
人生
だ。
不健康
なものを
食
べないように
頑張
りましょう!
Cuộc sống của chúng ta không thể thiếu sức khỏe. Hãy cố gắng không ăn những thực phẩm không lành mạnh nhé!
プロジェクト
お
疲
れ
様
でした。
今回
は
皆
の
協力
あっての
成功
だと
思
っています。
本当
にありがとうございました。
Các bạn đã vất vả vì dự án rồi. Tôi nghĩ lần này thành công là nhờ có sự góp sức của mọi người. Tôi thực sự biết ơn các bạn.
学生
あっての
学校
ですから、いくら
設備
が
良
くても、
素晴
らしい
先生
がいても、
学生
が
来
なければ
意味
がない。
Một ngôi trường thì không thể thiếu học sinh, vì vậy dù cơ sở vật chất tốt đến đâu, giáo viên có tuyệt vời đi chăng nữa, nếu học sinh không đến thì cũng vô nghĩa.