そのため(に)
Vì thế/Vậy nên
Cấu trúc
A。そのため (に)、B
Nghĩa
『そのために』là liên từ nối hai câu với nhau. Câu trước nêu nguyên nhân, lý do dẫn đến sự việc, hành động ở câu sau.
隣
の
駅
で
事故
があったらしい。そのために、
電車
が
遅
れている。
Nghe nói có tai nạn ở nhà ga gần đây. Vì thế mà tàu điện đang bị trễ.
留学
するつもりだ。そのために、
バイト
してお
金
を
貯
めている。
Tôi định đi du học. Vì thế, tôi đang đi làm thêm để dành dụm tiền.
彼
はもともと
心臓
が
悪
かった。そのため、あの
ニュース
を
聞
いた
ショック
で
急死
したらしい。
Tim anh ấy vốn đã yếu. Vậy nên khi nghe tin đó, anh ấy đã đột tử vì bị sốc.