当然だ/当たり前だ
Là đương nhiên
Cấu trúc
Vて / Aいくて / Aなで ✙ 当然 だ / 当たり前だ
Vて / Aいくて / Aなで ✙ 当然 のN / 当たり前のN
Vて / A
Nghĩa
『当然 だ / 当たり前だ』dùng để diễn tả một sự việc nào đó là đương nhiên.
ひどいことばかり
言
ったので、
彼女
に
嫌
われて
当然
だ。
Vì toàn buông lời tệ bạc nên cậu bị cô ấy ghét là đương nhiên.
相手
の
チーム
は
弱
い。
勝
って
当
たり
前
だ。
Đội bạn yếu mà. Ta thắng là chuyện đương nhiên.
よその
家
の
庭
に
勝手
に
入
ってうろうろしていたら、
泥棒
と
間違
われて
当然
だ。
Nếu tự ý đi loanh quanh trong vườn nhà người khác thì đương nhiên, anh sẽ bị hiểu lầm là trộm.
怪我
をしてから
普通
はできて
当
たり
前
のことができない。
Từ khi bị thương, tôi không thể làm được cả những việc rất đỗi bình thường.
この
服
はお
父
さんの
服
なのだから、
子供
には
大
きくて
当
たり
前
です。
Quần áo này là của ông bố, bị rộng với đứa con là đương nhiên.
飼
っていた
犬
が
死
んだら、
悲
しくて
当然
だ。
Chú chó mình nuôi qua đời thì thấy buồn là đương nhiên.
この
家
は
新築
の
家
なのだから、きれいで
当
たり
前
です。
Ngôi nhà này mới xây, đẹp là đúng rồi.
この
マンション
は
セキュリティ
がしっかりしているから、
安全
で
当然
だ。
Chung cư này có an ninh rất chặt, an toàn là chuyện đương nhiên.